Danh mục

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 200.99 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho để các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi học sinh giỏi cấp trường sắp diễn ra nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù NhoPHÒNG GD – ĐT PHÚ RIỀNGTRƯỜNG THCS BÙ NHO-----------------------ĐỀ CHÍNH THỨC(đề thi gồm 5 câu, 1 trang)KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 8Năm học 2017-2018---------------------------Môn thi: Vật lýThời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) thi)Bµi 1: (5 điểm).Một ôtô chuyển động trong nửa đoạn đường đầu với vận tốc V1, trong nửa đoạn sau với vậntốc V2.a) Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường?b) Chứng tỏ rằng vận tốc trung bình này không lớn hơn trung bình cộng của hai vận tốcV1, và V2Bài 2: (5 điểm).Một nhiệt lượng kế bằng đồng, có khối lượng 200g, chứa 300g nước ở 250C. Bỏ vào đó 200gnước đá ở nhiệt độ -100C. Xác định nhiệt độ của nhiệt lượng kế khi cân bằng nhiệt? Biết nhiệtnóng chảy của nước đá ở 0 0C là 335kJ/kg.k, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k, nhiệtdung riêng của nước đá là 2100J/kg.k.Bài 3: (4 điểm).Một xe máy và một xe đạp cùng chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xemáy đi một vòng hết 10 phút, xe đạp đi một vòng hết 50 phút. Hỏi khi xe đạp đi một vòng thìgặp xe máy mấy lần. Hãy tính trong từng trường hợp.a) Hai xe khởi hành trên cùng một điểm trên đường tròn và đi cùng chiều nhau.b) Hai xe khởi hành trên cùng một điểm trên cùng một đường tròn và đi ngược chiều nhau.Bài 4: (2điểm).Một cái cốc hình trụ, tiết diện đều, chứa một lượng nước và một lượng thủy ngân cùng khốilượng. Độ cao tổng cộng của các chất lỏng trong cốc là H = 146 cm. Tính áp suất của các chấtlỏng tác dụng lên đáy cốc, biết khối lượng riêng của nước và thủy ngân lần lượt là D1 =1000kg/m3; D2 = 13600kg/m3.Bài 5: (4 điểm).Hai xe ôtô xuất phát cùng lúc ở hai điểm A và B, xe thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc40km/h, xe thứ hai đi từ B về A với vận tốc 60km/h. Biết quãng đương AB dài 150km.Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau?------------------------------- Hết ----------------------------Họ và tên thí sinh .......................................................SBD......................................................................Chữ kí giám thị 1 .......................................................... Chữ kí giám thị 2............................................PHÒNG GD – ĐT PHÚ RIỀNGTRƯỜNG THCS BÙ NHO------------------------KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 8Năm học 2017-2018----------------------------ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG VÒNG TRƯỜNG MÔN VẬT LÝ 8C©u 1: (5. ®iÓm)a) Gäi S lµ ®é dµi cả quãng đường. Thời gian đi hết quãng đường là :SSS( V là vận tốc tb trên cả đoạn)2V1 2V2 Vt = t1  t2 (1,5 ®iÓm)=>1 1 22V V   V  1. 2.V1 V2 VV1.  V2.(1,5®iÓm)b) Giả sử :(V12  V22 ) 2  0  V12  V2 2  2V1 V2  0  V12  V2 2  2VV1 2  4V1V2 2V1V2 V1  V2V1  V22(2 ®iÓm)(nếu hs giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)C©u 2: (5. ®iÓm)Nhiệt lượng 200g nước đá cần để nóng từ -100C đến 00C và tan hết ở 00C làQ1 = 0,2.(-10).2100 = 4200(J) + 0,2.335000 = 71200 (J)(2 ®iÓm)00Nhiệt lương mà nhiệt lượng kế và nước tỏa ra từ 25 C đến 0 C làQ2 = (25 – 0).(0,2.380 + 0,3.4200) = 33400(J).(2 ®iÓm)0Do Q1 > Q2. Nên nhiệt độ sau cùng của hỗn hợp là 0 C. Nước đá không tan hết.Khối lượng của nước đá tan chảy là :m1 Q1  Q233400  4200 0, 0871(kg)  087 g33500Vậy khối lượng nước đá còn lại là(0,5®iÓm)(0,5®iÓm)m2  200  87  113( g )C©u 3: (4. ®iÓm)Gọi vận tốc của xe đạp là v  vận tốc của xe máy là 5vGọi t là thời gian tính từ lúc khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau. (0 < t  50); gọi C là chu vi của đường tròn hay S.Quảng đường xe máy đi được: s1 = 5v.tQuảng đường xe đạp đi được: s2 = v.tVới C = S = 5/6v; n là lần gặp nhau thứ n, n  N*a) Khi 2 xe đi cùng chiều.Ta có: s1 - s2 = n.C => V1t1  V2t2  V2t2 .n  25V  5V  5Vn  n  4=> Vậy 2 xe sẽ gặp nhau 4 lầnb) Khi 2 xe đi ngược chiều.Ta có: s1 + s2 = m.C (m là lần gặp nhau thứ m, m N *)=> V1t1  V2t2  V2t2 .m  25V  5V  5Vm  m  6(0,5®iÓm)(0,5®iÓm)(1,5 ®iÓm)=> Vậy 2 xe sẽ gặp nhau 6 lần(1,5 ®iÓm)C©u 4: (2. ®iÓm)- Gọi diện tích đáy của hình trụ là S, chiều cao của cột thủy ngân là h1, của nước là h2; từ bài ra ta có:+ Trọng lượng của cột thủy ngân là : P1 = D1. S. h1.g (1)(0,5®iÓm)+ Trọng lượng của cột nước là : P2 = D2. S. h2.g(2)(0,5®iÓm)+ Vì cùng khối lượng nên: P1= P2 => D1. S. h1.g = D2. S. h 2.g (3)+ Vậy áp suất của hai chất tác dụng lên đáy trụ là:F P2  P2= (D1. S. h1.g + D2. S. h2.g)/S = (D1.h1 + D2. h2).g (4)SSD hD  D2 h2  h1 H+ Từ (3) ta có: 1  2 hay 1D2 h1D2h1h1D2 .H+ giải được h1 =hoặc = 31,7 (cm) và h2 = H – h1D1  D2P=+ Thay số vào (4) tính được áp suất lên đáy cốc là:P=2D1 D2 .H.10 = 27200 N/m2D1  D2(0,5®iÓm)h2H(0,5®iÓm)h1C©u 5: (4. ®iÓm)Gọi quãng đường xe đi từ A là S1 , quãng đường xe đi từ B là S2 ,Theo đề ra ta có : (2®iÓm)S1  S 2  150 V1t  V2 t  150 40t  60t  150(2 t  1,5(h)®iÓ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: