Đề thi học sinh giỏi Hoá học 10 (2009 - 2010)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 36.98 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 năm 2009 - 2010 giúp cho học sinh ôn tập, luyện tập và vận dụng các kiến thức vào việc giải các bài tập trắc nghiệm môn hóa học và đặc biệt khi giải những bài tập cần phải tính toán một cách nhanh nhất, thuận lợi nhất đồng thời đáp ứng cho kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng.Chúc các bạn học tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi Hoá học 10 (2009 - 2010)SỞ GD&ĐT TP ĐÀ NẴNG CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 10TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ MÔN HÓA HỌC Năm học 2009 – 2010 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)ĐỀ CHÍNH THỨC(Đề thi này gồm có 02 trang)Câu I: (2,0 điểm)Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, hãy chọn những hóachất thích hợp để viết các phương trình hóa học cho mỗi loại hợp chất: t0 a. Oxit bazơ + … → muối + nước d. Oxit axit + … → muối + nước g. Bazơ oxit bazơ + nước b. Bazơ + … → muối + bazơ e. Axit + … → muối + axit h. Muối + … → muối + muối c. Muối + … → muối + kim loại f. Muối + … → muối + nướcCâu II: (2,5 điểm)Dẫn luồng khí H2 dư đi qua bình không có không khí đựng 4,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO,Fe2O3 đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được 3,92 gam Fe và 0,90 gam H2O. Cũng lượng hỗnhợp X trên cho vào dung dịch CuSO4 dư thu được hỗn hợp chất rắn nặng 4,96 gam. a. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích dung dịch HCl 7,3% (khối lượng riêng D = 1,03 g/ml) cần thiết để hòatan 4,72 gam hỗn hợp X và tính thể tích khí (đktc) thoát ra khi hòa tan.Câu III: (2,5 điểm)Cho từ từ 150 mL dung dịch HCl 1M vào 100 mL dung dịch Na2CO3 1M, sau phản ứng thu đượcV mL khí CO2 (đktc). Dẫn lượng khí CO2 thu được vào bình chứa 40 mL dung dịch Ca(OH)2 amol/l thấy xuất hiện 3 gam kết tủa. Tính giá trị của V và xác định a biết rằng các phản ứng xảy rahoàn toàn.Câu IV: (2,0 điểm)Cho 2 bình kín A, B có cùng thể tích và đều ở 00C. Bình A chứa 1 mol khí clo, bình B chứa 1mol khí oxi. Cho vào mỗi bình 2,4 gam kim loại M có hóa trị không đổi. Nung nóng các bình đểcác phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu. Sau phản ứng thấy tỉ lệ áp suất khí 1,8trong 2 bình A và B là (thể tích chất rắn không đáng kể). Hãy xác định kim loại M. 1,9Câu V: (2,0 điểm)Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các khí sau đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn:CO2, SO2, C2H4 và CH4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.Câu VI: (3,0 điểm)Cho 1,12 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở có công thức khác nhau và trongcác công thức sau: CnH2n+2, CnH2n, CnH2n-2. Chia X thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn cho sản phẩm qua H2SO4 đặc; sau đó qua KOH đặc. Sauthí nghiệm bình đựng KOH tăng 2,2 gam. - Phần 2 dẫn qua dung dịch brom dư; lượng brom đã phản ứng là 5,92 gam và không cókhí thoát ra. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon.Câu VII: (2,0 điểm)Cho các chất sau: C4H10, C2H5OH, CH4, CH3COOH, C2H4, CH3COONa, C2H2, C4H8,CH3COOC2H5. Hãy sắp xếp thành một sơ đồ chuyển hóa và viết các phương trình hoàn thành sơđồ này.Câu VIII: (2,0 điểm) Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo hai giai đoạn sau: H 2O , H a. (C6H10O5)n C6H12O6 (hiệu suất 80%) 30 320 C , men b. C6H12O6 C2H5OH (hiệu suất 75%) Viết PTHH theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng rượu etylic thu được từ 1 tấn tinhbột.Câu IX: (2,0 điểm)1. Hiện nay, ở Trung Quốc có một số nơi sản xuất sữa và thực phẩm có cho thêm hợp chấtmelamine (chứa 3 nguyên tử C trong phân tử) để tạo độ đạm ảo cao, gây ảnh hưởng nghiêmtrọng đến sức khoẻ con người. Khi phân tích melamine người ta nhận thấy cứ 6 phần khối lượngC thì có 1 phần khối lượng H và 14 phần khối lượng N. Xác định công thức phân tử củamelamine.2. Hãy giải thích các điều sau: a. Nghiêng bình đựng khí CO2 trên ngọn lửa của cây nến ngọn lửa sẽ tắt? b. Trong bộ dụng cụ thí nghiệm thu khí clo SGK lớp 9, người ta dẫn khí clo qua bình (1)đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) để đứng miệng bình có bông tẩm xút. c. Muốn quả mau chín người ta thường xếp quả xanh và chín gần nhau. --------------- Hết --------------Chú ý: Học sinh được sử dụng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cá nhânđơn giản theo qui định của Bộ GD&ĐT. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Trường THPT Trần Quốc Tuấn THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNGTổ Hoá học Năm học 2008 -2009Môn : HOÁ HỌC – LỚP 10Thời gian làm bài : 150 phútCâu I: (6 điểm)1) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau:C2H4, NH3, BeH2, H2CO3, CaC2, Pb3O4, Fe3O4, Pb2O3.2) Dựa vào thuyết lai hoá obitan nguyên tử giải thích sự hình thành liên kết trong phân tửC2H4, NH3, BeH2.3) Photpho và nitơ đều ở nhóm VA. Giải thích tại sao có hợp chất PCl5 mà không có hợp chấtNCl5.Câu II: (4 điểm)A là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố phi kim X, Y. Biết X có hoá trị cao nhất đối với oxi bằng hoátrị đối với hiđro, Y có hoá trị cao nhất ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi Hoá học 10 (2009 - 2010)SỞ GD&ĐT TP ĐÀ NẴNG CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 10TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ MÔN HÓA HỌC Năm học 2009 – 2010 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)ĐỀ CHÍNH THỨC(Đề thi này gồm có 02 trang)Câu I: (2,0 điểm)Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, hãy chọn những hóachất thích hợp để viết các phương trình hóa học cho mỗi loại hợp chất: t0 a. Oxit bazơ + … → muối + nước d. Oxit axit + … → muối + nước g. Bazơ oxit bazơ + nước b. Bazơ + … → muối + bazơ e. Axit + … → muối + axit h. Muối + … → muối + muối c. Muối + … → muối + kim loại f. Muối + … → muối + nướcCâu II: (2,5 điểm)Dẫn luồng khí H2 dư đi qua bình không có không khí đựng 4,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO,Fe2O3 đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được 3,92 gam Fe và 0,90 gam H2O. Cũng lượng hỗnhợp X trên cho vào dung dịch CuSO4 dư thu được hỗn hợp chất rắn nặng 4,96 gam. a. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích dung dịch HCl 7,3% (khối lượng riêng D = 1,03 g/ml) cần thiết để hòatan 4,72 gam hỗn hợp X và tính thể tích khí (đktc) thoát ra khi hòa tan.Câu III: (2,5 điểm)Cho từ từ 150 mL dung dịch HCl 1M vào 100 mL dung dịch Na2CO3 1M, sau phản ứng thu đượcV mL khí CO2 (đktc). Dẫn lượng khí CO2 thu được vào bình chứa 40 mL dung dịch Ca(OH)2 amol/l thấy xuất hiện 3 gam kết tủa. Tính giá trị của V và xác định a biết rằng các phản ứng xảy rahoàn toàn.Câu IV: (2,0 điểm)Cho 2 bình kín A, B có cùng thể tích và đều ở 00C. Bình A chứa 1 mol khí clo, bình B chứa 1mol khí oxi. Cho vào mỗi bình 2,4 gam kim loại M có hóa trị không đổi. Nung nóng các bình đểcác phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu. Sau phản ứng thấy tỉ lệ áp suất khí 1,8trong 2 bình A và B là (thể tích chất rắn không đáng kể). Hãy xác định kim loại M. 1,9Câu V: (2,0 điểm)Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các khí sau đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn:CO2, SO2, C2H4 và CH4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.Câu VI: (3,0 điểm)Cho 1,12 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở có công thức khác nhau và trongcác công thức sau: CnH2n+2, CnH2n, CnH2n-2. Chia X thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn cho sản phẩm qua H2SO4 đặc; sau đó qua KOH đặc. Sauthí nghiệm bình đựng KOH tăng 2,2 gam. - Phần 2 dẫn qua dung dịch brom dư; lượng brom đã phản ứng là 5,92 gam và không cókhí thoát ra. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon.Câu VII: (2,0 điểm)Cho các chất sau: C4H10, C2H5OH, CH4, CH3COOH, C2H4, CH3COONa, C2H2, C4H8,CH3COOC2H5. Hãy sắp xếp thành một sơ đồ chuyển hóa và viết các phương trình hoàn thành sơđồ này.Câu VIII: (2,0 điểm) Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo hai giai đoạn sau: H 2O , H a. (C6H10O5)n C6H12O6 (hiệu suất 80%) 30 320 C , men b. C6H12O6 C2H5OH (hiệu suất 75%) Viết PTHH theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng rượu etylic thu được từ 1 tấn tinhbột.Câu IX: (2,0 điểm)1. Hiện nay, ở Trung Quốc có một số nơi sản xuất sữa và thực phẩm có cho thêm hợp chấtmelamine (chứa 3 nguyên tử C trong phân tử) để tạo độ đạm ảo cao, gây ảnh hưởng nghiêmtrọng đến sức khoẻ con người. Khi phân tích melamine người ta nhận thấy cứ 6 phần khối lượngC thì có 1 phần khối lượng H và 14 phần khối lượng N. Xác định công thức phân tử củamelamine.2. Hãy giải thích các điều sau: a. Nghiêng bình đựng khí CO2 trên ngọn lửa của cây nến ngọn lửa sẽ tắt? b. Trong bộ dụng cụ thí nghiệm thu khí clo SGK lớp 9, người ta dẫn khí clo qua bình (1)đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) để đứng miệng bình có bông tẩm xút. c. Muốn quả mau chín người ta thường xếp quả xanh và chín gần nhau. --------------- Hết --------------Chú ý: Học sinh được sử dụng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cá nhânđơn giản theo qui định của Bộ GD&ĐT. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Trường THPT Trần Quốc Tuấn THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNGTổ Hoá học Năm học 2008 -2009Môn : HOÁ HỌC – LỚP 10Thời gian làm bài : 150 phútCâu I: (6 điểm)1) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau:C2H4, NH3, BeH2, H2CO3, CaC2, Pb3O4, Fe3O4, Pb2O3.2) Dựa vào thuyết lai hoá obitan nguyên tử giải thích sự hình thành liên kết trong phân tửC2H4, NH3, BeH2.3) Photpho và nitơ đều ở nhóm VA. Giải thích tại sao có hợp chất PCl5 mà không có hợp chấtNCl5.Câu II: (4 điểm)A là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố phi kim X, Y. Biết X có hoá trị cao nhất đối với oxi bằng hoátrị đối với hiđro, Y có hoá trị cao nhất ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công thức phân tử hidrocacbon Dung dịch brom Sơ đồ chuyển hóa Đề thi học sinh giỏi Hóa Đề thi học sinh giỏi lớp 10 Đề thi học sinh giỏiGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 377 0 0
-
7 trang 346 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 326 0 0 -
8 trang 304 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 297 0 0 -
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 271 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 244 0 0 -
8 trang 235 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 231 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 trang 223 0 0