Đề thi học sinh giỏi Hóa học 12 - (Kèm Đ.án)
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 331.60 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa lớp 12 nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập hoá học một cách thuận lợi và tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của mình.Chúc các bạn học tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi Hóa học 12 - (Kèm Đ.án)Sở GDvà ĐT Thanh HoáTrường THPT Cẩm Thuỷ 3 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 Thời gian: 180 phútCâu I(3,5điểm):1.Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi cho kali vào các dungdịch sau: MgSO4, NH4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3, CuSO4.2.Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau đây dưới dạng phân tử và ion rút gọn : a/ FeS2 + HNO3 đặc ……………….. b/ FeCO3 + HNO3 đặc ……………….. c/ Na2CO3 + dd FeCl3 ………………….3.Cho hỗn hợp gồm ba chất: Al2O3, Fe2O3, SiO2. Bằng phương pháp hoá học hãy tách cácchất ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình phản ứng hoá họcCâu II( 4,5điểm):1.Cho từ từ dung dịch chứa x mol Ba(NO3)2 vào dung dịch chứa y mol K2CO3 thu đượcdung dịch A và kết tủa B. Trong dung dịch A chứa những ion nào, bao nhiêu mol( Tính theox và y)?2.Có dung dịch NH3 nồng độ 1,5 mol/lít. Tính nồng độ cân bằng của ion H+trong dung dịchtrên. Cho biết hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,7.10-14.3.Nung hỗn hợp 2 muối của kim loại kali ở 4000C, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí Akhông màu và hỗn hợp chất X ở trạng thái rắn. Cho toàn bộ lượng chất X thu được ở trênvào cốc đựng một lượng dư dung dịch đậm đặc của FeSO4 trong H2SO4, rồi đun nóng nhẹ,thu được 0,896 lít khí B không màu. Khí B kết hợp dễ dàng với khí A hoặc bị chuyển màutrong không khí thành khí C có màu đỏ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ravà xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Cácthể tích khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.4.Hoà tan hòan toàn 0,31g hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 0.175 lít dung dịch HNO3 có pH=1.Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 3 muối và không thấy có khí thoát ra.a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi kim loại tronghỗn hợp đầu.b) Dẫn từ từ khí NH3 vào dung dịch X. Viết phương trình các phản ứng xảy ra và thể tíchNH3 (ở dktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Các phản ứng xảy rahoàn toàn.Câu III( 4,5điểm) 1. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau ( ghi rõ điều kiện nếu có) (2) (3) A2 A3 Cao su buna +NaOH A1 (1) (4) (5) (6) A4 A5 A6 Polimetylacrylat Biết rằng A1 có công thức phân tử là C5H8O22.Công thức đơn giản của một axít hữu cơ mạch thẳng X là C2H3O2Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo cuả X.- Đun X với hỗn hợp hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau ( có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được hỗn hợp este trong đó có este Y.Y không tác dụng với Na, đốt cháy 1 mol Y thuđược 7 mol CO2.+ Xác định công thức cấu tạo của Y+ Viết phương trình phản ứng tạo ra este Y3. Hợp chất Q có công thức phân tử C7H6O3. Khi Q tác dụng với lượng dư NaOH tạo ra chấtQ1 có công thức phân tử C7H4Na2O3, còn khi Q tác dụng với NaHCO3 dư tạp ra chất Q2 cócông thức phân tử C7H5NaO3. Khi Q phản ứng với metenol (Có mặt axit sunfuric làm xúctác), thu được chất Q3 có công thức phân tử C8H8O3. Viết công thức cấu tạo của Q và viếtphương trình hoá học cảu các phản ứng trên.Câu IV ( 3,5 điểm): Hỗn hợp A gồm Cu và một oxít sắt. Khử hoàn toàn 36 gam A bằng H2 ởnhiệt độ cao thu được 29,6 gam hỗn hợp kim loại. Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng vớidung dịch HCl dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn B và có 6,72 lít H2 (đktc) được thoát ra. 1. Tìm công thức của oxít sắt và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A 2. Tính khối lượng chất rắn B 3. Nếu cho 36 gam A vào 200ml dung dịch AgNO3 1M thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam chất rắn?Câu V( 4 điểm): Cho hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O.1.Để đốt cháy hết 1,88 gam chất A cần lượng vừa đủ là 1,904 lít oxi (đktc), thu được CO2 vàhơi nước với tỉ lệ thể tích VCO : VH O 4 : 3 . Xác định công thức phân tử của A, biết rằng khối 2 2lượng phân tử của A nhỏ hơn 200.2.Cho 1,88 gam chất A tác dụng hết với dung dịch NaOH, sau đó cô cạn thì thu được mộtancol và 2,56 gam chất rắn X gồm NaOH dư và 2 muối của 2 axít hữu cơ đơn chức.Đốt cháyhoàn toàn X trong oxi dư, thu được hơi nước, CO2 và Na2CO3. Hoà tan hoàn toàn Na2CO3trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448lít CO2 (đktc). Hãy viết công thức cấu tạo của A Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Ag=108; Na=23; K=39; Cu=64; Fe= 56;Ba=137CtnSharing.ComCtnSharing.Com 1/2SỞ GD ĐT QUẢNG TRỊTrường THPT Hải Lăng ĐỀ THI HSG HOÁ NĂM HỌC 2009 -2010 MÔN HOÁ VÔ CƠ 12 - THỜI GIAN : 120 Phút Đáp án (1đ) đ đ Đáp án FeS + 12HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 +9NO2 + 5H2O FeCO3 + 4HNO3 Fe(NO3)3 + CO2 +NO2 + 2H2O - Suy ra x=bCâu 3 : (3,0 điểm)Tính pH của 2 dung dịch sau đây:a) Dung dịch NH4Cl 0,1 M , với KNH3 = 1,8. 10 5.b) Dung dịch Natribenzoat C6H5COONa 2. 10 5 M , với KC6H5COOH = 6,29. 10 5.Đáp ána) Cân bằng: NH 4 + OH NH3 + H2O (KNH3) 1. 2H2O H3O + + OH KW. NH 4 + H2O NH3 + H3O+ K = KW. (KNH3) 1= 5,55. 10 10. 0,5đ [ ] 0,1 – x x x Do C0(NH3) = 0,1 M >> nên bỏ qua sự điện ly của nước. NH 3 . H 3O x2 Ta có: 5,55. 10 10. = 5,55. 10 10. NH 4 0,1 x (coi 0,1 – x 0,1) x = 7,45. 10 6 * ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi Hóa học 12 - (Kèm Đ.án)Sở GDvà ĐT Thanh HoáTrường THPT Cẩm Thuỷ 3 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 Thời gian: 180 phútCâu I(3,5điểm):1.Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi cho kali vào các dungdịch sau: MgSO4, NH4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3, CuSO4.2.Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau đây dưới dạng phân tử và ion rút gọn : a/ FeS2 + HNO3 đặc ……………….. b/ FeCO3 + HNO3 đặc ……………….. c/ Na2CO3 + dd FeCl3 ………………….3.Cho hỗn hợp gồm ba chất: Al2O3, Fe2O3, SiO2. Bằng phương pháp hoá học hãy tách cácchất ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình phản ứng hoá họcCâu II( 4,5điểm):1.Cho từ từ dung dịch chứa x mol Ba(NO3)2 vào dung dịch chứa y mol K2CO3 thu đượcdung dịch A và kết tủa B. Trong dung dịch A chứa những ion nào, bao nhiêu mol( Tính theox và y)?2.Có dung dịch NH3 nồng độ 1,5 mol/lít. Tính nồng độ cân bằng của ion H+trong dung dịchtrên. Cho biết hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,7.10-14.3.Nung hỗn hợp 2 muối của kim loại kali ở 4000C, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí Akhông màu và hỗn hợp chất X ở trạng thái rắn. Cho toàn bộ lượng chất X thu được ở trênvào cốc đựng một lượng dư dung dịch đậm đặc của FeSO4 trong H2SO4, rồi đun nóng nhẹ,thu được 0,896 lít khí B không màu. Khí B kết hợp dễ dàng với khí A hoặc bị chuyển màutrong không khí thành khí C có màu đỏ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ravà xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Cácthể tích khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.4.Hoà tan hòan toàn 0,31g hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 0.175 lít dung dịch HNO3 có pH=1.Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 3 muối và không thấy có khí thoát ra.a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi kim loại tronghỗn hợp đầu.b) Dẫn từ từ khí NH3 vào dung dịch X. Viết phương trình các phản ứng xảy ra và thể tíchNH3 (ở dktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Các phản ứng xảy rahoàn toàn.Câu III( 4,5điểm) 1. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau ( ghi rõ điều kiện nếu có) (2) (3) A2 A3 Cao su buna +NaOH A1 (1) (4) (5) (6) A4 A5 A6 Polimetylacrylat Biết rằng A1 có công thức phân tử là C5H8O22.Công thức đơn giản của một axít hữu cơ mạch thẳng X là C2H3O2Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo cuả X.- Đun X với hỗn hợp hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau ( có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được hỗn hợp este trong đó có este Y.Y không tác dụng với Na, đốt cháy 1 mol Y thuđược 7 mol CO2.+ Xác định công thức cấu tạo của Y+ Viết phương trình phản ứng tạo ra este Y3. Hợp chất Q có công thức phân tử C7H6O3. Khi Q tác dụng với lượng dư NaOH tạo ra chấtQ1 có công thức phân tử C7H4Na2O3, còn khi Q tác dụng với NaHCO3 dư tạp ra chất Q2 cócông thức phân tử C7H5NaO3. Khi Q phản ứng với metenol (Có mặt axit sunfuric làm xúctác), thu được chất Q3 có công thức phân tử C8H8O3. Viết công thức cấu tạo của Q và viếtphương trình hoá học cảu các phản ứng trên.Câu IV ( 3,5 điểm): Hỗn hợp A gồm Cu và một oxít sắt. Khử hoàn toàn 36 gam A bằng H2 ởnhiệt độ cao thu được 29,6 gam hỗn hợp kim loại. Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng vớidung dịch HCl dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn B và có 6,72 lít H2 (đktc) được thoát ra. 1. Tìm công thức của oxít sắt và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A 2. Tính khối lượng chất rắn B 3. Nếu cho 36 gam A vào 200ml dung dịch AgNO3 1M thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam chất rắn?Câu V( 4 điểm): Cho hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O.1.Để đốt cháy hết 1,88 gam chất A cần lượng vừa đủ là 1,904 lít oxi (đktc), thu được CO2 vàhơi nước với tỉ lệ thể tích VCO : VH O 4 : 3 . Xác định công thức phân tử của A, biết rằng khối 2 2lượng phân tử của A nhỏ hơn 200.2.Cho 1,88 gam chất A tác dụng hết với dung dịch NaOH, sau đó cô cạn thì thu được mộtancol và 2,56 gam chất rắn X gồm NaOH dư và 2 muối của 2 axít hữu cơ đơn chức.Đốt cháyhoàn toàn X trong oxi dư, thu được hơi nước, CO2 và Na2CO3. Hoà tan hoàn toàn Na2CO3trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448lít CO2 (đktc). Hãy viết công thức cấu tạo của A Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Ag=108; Na=23; K=39; Cu=64; Fe= 56;Ba=137CtnSharing.ComCtnSharing.Com 1/2SỞ GD ĐT QUẢNG TRỊTrường THPT Hải Lăng ĐỀ THI HSG HOÁ NĂM HỌC 2009 -2010 MÔN HOÁ VÔ CƠ 12 - THỜI GIAN : 120 Phút Đáp án (1đ) đ đ Đáp án FeS + 12HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 +9NO2 + 5H2O FeCO3 + 4HNO3 Fe(NO3)3 + CO2 +NO2 + 2H2O - Suy ra x=bCâu 3 : (3,0 điểm)Tính pH của 2 dung dịch sau đây:a) Dung dịch NH4Cl 0,1 M , với KNH3 = 1,8. 10 5.b) Dung dịch Natribenzoat C6H5COONa 2. 10 5 M , với KC6H5COOH = 6,29. 10 5.Đáp ána) Cân bằng: NH 4 + OH NH3 + H2O (KNH3) 1. 2H2O H3O + + OH KW. NH 4 + H2O NH3 + H3O+ K = KW. (KNH3) 1= 5,55. 10 10. 0,5đ [ ] 0,1 – x x x Do C0(NH3) = 0,1 M >> nên bỏ qua sự điện ly của nước. NH 3 . H 3O x2 Ta có: 5,55. 10 10. = 5,55. 10 10. NH 4 0,1 x (coi 0,1 – x 0,1) x = 7,45. 10 6 * ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công thức cấu tạo Công thức phân tử Phương trình phản ứng tạo ra este Đề thi học sinh giỏi Hóa Đề thi học sinh giỏi 12 Đề thi học sinh giỏiGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 394 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 361 0 0 -
7 trang 352 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 311 0 0 -
8 trang 308 0 0
-
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 272 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 263 0 0 -
8 trang 249 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 246 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 trang 236 0 0