Danh mục

Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Hóa năm 2012

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 621.82 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để thuận lợi hơn cho các bạn trong quá trình ôn tập, trong việc rèn luyện kỹ năng giải để thi, luyện thi vào trường chuyên, đề học sinh giỏi quốc gia THPT năm 2012 môn Hóa giúp các bạn thi học sinh giỏi có kiến thức vững vàng chuẩn bị cho các kỳ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Hóa năm 2012SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA QUẢNG TRỊ Khoá ngày: 18 tháng 9 năm 2012 Môn thi: HOÁ HỌC (Vòng 1) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)Câu 1. (4,0 điểm) 1. Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z biết tổng số hạt của 3 đồng vị bằng 129, số nơtronđồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số nơtron. a) Xác định điện tích hạt nhân nguyên tử và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z. b) Biết tỉ lệ số nguyên tử các đồng vị như sau: Z:Y=2769:141 và Y:X=611:390. Xác định nguyên tử khối trung bình của R. 2. Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ (hoá trị II) hoà tanhoàn toàn trong nước được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch D. Chia D thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 đem cô cạn được 2,03 gam chất rắn A. - Phần 2 cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 0,35 M được kết tủa B. Xác định M, M’, khối lượng mỗi kim loại ban đầu và tính khối lượng kết tủa B.Câu 2. (4,0 điểm) 1. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêngbiệt sau: NaOH, NaCl, K2S, KI, Pb(NO3)2 và NH3. 2. Cho 10 ml dung dịch HA tác dụng với các thể tích khác nhau của dung dịch NaOH a mol/l,nhận thấy: phản ứng xảy ra vừa đủ khi thêm 10 ml dung dịch NaOH, nhưng nếu thêm 5 ml dung dịchNaOH thì thu được dung dịch có pH = 4,76. a) Tính Ka của axit nói trên. b) Thêm 15 ml dung dịch NaOH vào 10 ml HA thì được dung dịch có pH = 12. Tính a.Câu 3. (4,0 điểm) 1. Phát hiện và sửa lỗi trong các phương trình sau (nếu có): a) 3FeCl2 + 2H2SO4 đặc ® FeSO4 + 2FeCl3 + SO2 +2H2O c) HF + NaOH ® NaF +H2O b) 2CrCl3 +3Cl2 +14KOH ® K2Cr2O7 + 12KCl + 7H2O d) Cl2 +2KI dư ® 2KCl + I2 2. Cho kim loại A tồn tại ở cả hai dạng lập phương tâm khối và lập phương tâm diện. Khi tồntại dạng lập phương tâm khối thì khối lượng riêng của A là 15,0 g/cm3. Hãy tính khối lượng riêng củaA ở dạng lập phương tâm diện. Cho rằng bán kính của A là như nhau trong cả hai loại tinh thể.Câu 4. (4,0 điểm) 1. Một dung dịch chứa 0,2 mol Fe2+ và 0,2 mol Fe3+, dung dịch được điều chỉnh đến pH = 1(dung dịch X). a) Xác định thế của dung dịch X. b) Thêm vào dung dịch X ion OH- đến khi pH = 5 (coi thể tích là không đổi), thế của dung dịchđo được 0,152V. Chất nào đã kết tủa và khối lượng là bao nhiêu? Tính TFe(OH) . Biết E 0 Fe3+ /Fe2+ = 0,77V. 3 2. Thực tế khoáng pirit có thể coi là hỗn hợp của FeS2 và FeS. Khi xử lí 1 mẫu khoáng piritbằng brom trong dung dịch KOH dư, người ta thu được kết tủa đỏ nâu A và dung dịch B. Nung A đếnkhối lượng không đổi được 0,2 gam chất rắn. Thêm lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch B thì thuđược 1,1087 gam kết tủa trắng không tan trong axit. Viết phương trình hoá học các phản ứng ở dạng ion và xác định công thức tổng quát của pirit.Câu 5. (4,0 điểm) Hỗn hợp X gồm một kim loại R và muối cacbonat của nó (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1). Hoàtan hoàn toàn 68,4 gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm NO vàCO2. Cho hỗn hợp khí Y qua dung dịch KMnO4 1M trong H2SO4 loãng dư đến mất màu thì hết 420 mldung dịch KMnO4, khí còn lại cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa, đồng thời khốilượng dung dịch giảm đi 16,8 gam. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion thu gọn. 2. Xác định công thức muối cacbonat của R và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗichất trong hỗn hợp X. ………………………HẾT……………………. Thí sinh được phép sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. Đề thi chọn đội tuyển HSG Quốc gia THPT-Môn Hóa họcSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA QUẢNG TRỊ Khoá ngày: 18 tháng 9 năm 2012 Môn thi: HOÁ HỌC (Vòng 2) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)Câu 1. (3,0 điểm) So sánh và giải thích ngắn gọn: 1. Tính bazơ của N,N-Đimetylanilin (1) và 2,4,6-trinitro-N,N-Đimetylanilin (2). 2. Tính axit của dãy: COOH , COOH , COOH , HO COOH M N OH HO P Q 3. Nhiệt độ sôi của: cumen (A), ancol benzylic (B), anisol (C) (metylphenyl ete), benzanđehit(D) và axit benzoic (E).Câu 2. (5,0 điểm) 1. Từ đá vôi, than đá, nước và các chất vô cơ khác, hãy viết phương trình phản ứng điều chếcác chất sau: phenol ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: