Danh mục

Đề thi học sinh giỏi Lý lớp 12 - Sở GD&ĐT Nghệ An

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 865.11 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 12 của sở giáo dục và đào tạo Nghệ An giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi học sinh giỏi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi Lý lớp 12 - Sở GD&ĐT Nghệ Ansở Giáo dục và Đào tạo Kì thi chọn học sinh giỏi tỉnhlớp 12 thpt, 12 btth Thanh Hoá Năm học 2005-2006 Đề dự bị Đề thi môn: Vật lí lớp12THPT - Bảng A Thời gian làm bài: 180 phút.Bài 1 (3,0 điểm):Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình : x= t2 – 6t + 10 (m)1/ Vẽ đồ thị toạ độ – thời gian , đồ thị vận tốc – thời gian vàđồ thị gia tốc – thời gian của chuyển động .2/ Mô tả chuyển động của vật .3/ Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ thời điểm t0=0.Bài 2 (3,0 điểm):Một nguồn điện có suất điện động E = 24 V và điện trở trongr=6  được dùng để thắp sáng các bóng đèn.1/ Có 6 bóng đèn loại 6 V –3 W , phải mắc các bóng như thếnào để chúng sáng bình thường?2/ Tính hiệu suất của từng cách mắc ? cách mắc nào có lợihơn ?3/ Với nguồn điện trên ,ta có thể thắp sáng bình thường tối đa A Bbao nhiêu bóng đèn loại 6V- 3 W. R1Nêu các cách mắc đèn .Bài 3 (4,0 điểm):Cho cơ hệ gồm vật M, các ròng rọc R1, R2 và dây treo R khối có 2 Mlượng khôngđáng kể, ghép với nhau như hình 1. Các điểm A và B đượcgắn cố định vàogiá đỡ. Vật M có khối lượng m=250(g), được treo bằng sợidây buộc vàotrục ròng rọc R2. Lò xo có độ cứng k=100 (N/m), khối lượngkhông đáng kể,một đầu gắn vào trục ròng rọc R2, còn đầu kia gắn vào đầu sợidây vắt quaR1, R2 đầu còn lại của dây buộc vào điểm B. Bỏ qua ma sát ởcác ròng rọc,coi dây không dãn. Kéo vật M xuống dưới vị trí cân bằng mộtđoạn 4(cm) rồibuông ra không vận tốc ban đầu.1) Chứng minh rằng vật M dao động điều hoà.2) Viết phương trình dao động của vật M.Bài 4 (4,0 điểm):Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 50mH và tụđiện có điện dung C = 5F .Lấy π 2  10.Hình 11/ Tính tần số dao động điện từ trong mạch.2/ Giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa 2 bản tụ điện là U0 =12V. Tính năng lượng của mạch.3/Tại thời điểm hiệu điện thế giữa 2 bản tụ là u = 8V. Hãy tìmnăng lượng điện , năng lượng từ, và dòng điện trong mạch.4/ Nếu mạch có điện trở thuần R = 10-2  thì để duy trì daođộng trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa 2 bản tụ U0 =12V, phải cung cấp cho mạch năng lượng bổ sung với côngsuất là bao nhiêu?Bài 5 (4,0 điểm):1/ Ba điểm A,B,C trên trục chính của B A C1 TKHT. Đặt điểm sáng ở A thì ảnh ởB. Đặt điểm sáng ở B thì ảnh ở C. AB = 24cm; AC = 48cm.Xác định vị trí và tiêu cự của thấu kính.2/ Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, cho biếtkhoảng cách giữa 2 khe sáng là a=6(mm), khoảng cách từ mặtphẳng chứa 2 khe sáng đến màn quan sát là D =1,2(m). Thựchiện giao thoa với ánh sáng trắng (có bước sóng0,4( m)    0,75( m) )a) Tính bề rộng quang phổ bậc nhất.b) Có thể quan sát được bao nhiêu vạch tối trên màn?Bài 6 (2,0 điểm):Hãy trình bày một ý tưởng đo vận tốc đầu nòng của đầu đạncủa súng bắn đạn khối lượng nhỏ bằng phương pháp va chạm. HếtHọ và tên thí sinh:.......................................................................................... Sốbáo danh: ..................................sở Giáo dục và Đào tạo Kì thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 thpt, 12 btth Thanh Hoá Năm học 2005- 2006 hướng dẫn chấm đề dự bị môn vật lí lớp 12 thpt - bảng aBài 1 (3,0 điểm):1/ + Phương trình toạ độ – thời gian: x = t2 – 6t +10 (m) và đồ thị(0,5đ) + Phương trình vận tốc – thời gian: v = x’ = 2t – 6 (m/s) và đồ thị(0,5đ) + Phương trình gia tốc – thời gian: a = v’ = 2m/s2 và đồ thị(0,5đ) a(m/s2) x(m v(m/ s) 10 ) 0 2 3 t(s) 1 -6 0 0 t(s) 3 t( s)2/ + Toạ độ ban đầu (t0 = 0) ta có x0 =10 m; v0 = - 6 m/s; a = 2 m/s2(0,25đ) + Trong thời gian t  3 s v  0 ; a > 0 : Chuyển động chậm dần đều (0,25đ) + Tại thời điểm t = 3 s v = 0 đổi chiều vận tốc (0,25đ) + t > 3 s , v > 0 , a > 0 :Chuyển động nhanh dần đều (0,25đ)3/ + Quảng đường đi được gồm 2 phần: v2 + Trong thời gian t1 = 3 s  S1 =  0 = 9 m vật lại gần gốc toạ độ 2a(0,25đ) at 2 + Trong thời gian t2 = 5 –2 = 3s  S2 = =4m 2 + Vậy trong thời gian 5 s vật đi được S = s1 + s2 = 9 + 4 = 13 m(0,25đ)Bài 2 (3,0 điểm): Pd1/ + Cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn của đèn Iđ = =0,5A và điện trở của đèn Ud ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: