Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 434.96 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi HSG tốt hơn. TaiLieu.VN mời các em tham khảo Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc để giúp các em ôn tập và hệ thống kiến thức môn học, nâng cao kĩ năng giải đề và biết phân bổ thời thời gian hợp lý trong bài thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 02 trang) Họ và tên thí sinh:…………………….………..… Số báo danh:………………………. Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A ở trạng thái cơ bản và xác định vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. b. Hợp chất X của nguyên tố A với kim loại kiềm M là một trong những thực phẩm quan trọng của con người, X được tách ra từ nước biển. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện). (1) X + AgNO3 (dung dịch) → (2) X + H2SO4 đặc → Câu 2: Cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron: a. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O b. FeO + HNO3 NO + Fe(NO3)3 + H2O c. Cu + H2SO4 (đ) CuSO4 + SO2 + H2O 0 t d. FeS2 + H2SO4 (đ) t0 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 3: Bố trí thí nghiệm như hình vẽ bên dưới. X là dung dịch KI có hòa tan một ít tinh bột. Hãy cho biết a. Hiện tượng xảy ra khi mở khóa ở phễu. Giải thích. b. Chất C có thể là chất nào? Tại sao lại phải có nó. Câu 4: Cho 5 dung dịch sau: K2CO3, KCl, BaCl2, H2SO4, HCl. Không dùng thêm thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 5: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Sục từ từ khí sunfurơ đến dư vào cốc chứa dung dịch KMnO4. b. Dẫn khí hiđro sunfua vào dung dịch muối CuCl2 (màu xanh).. c. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào nước vôi trong. d. Dẫn khí hiđro sunfua vào dung dịch nước clo, sau đó nhỏ vào dung dịch sau phản ứng vài giọt dung dịch muối BaCl2Câu 6: a. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt các loại là 60, số hạt mang điện trong hạt nhân bằngsố hạt không mang điện. Nguyên tử của nguyên tố Y có 11 electron trên các phân lớp p. Nguyên tử nguyêntố Z có 3 lớp electron và 1 electron độc thân. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y, Z và xác định vịtrí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn. b. Tổng số các hạt cơ bản trong ion Mn+ có là 80. Trong hạt nhân của M, số hạt không mang điệnnhiều hơn số hạt mang điện là 4. Xác định tên nguyên tố M và viết cấu hình electron của Mn+.Câu 7: Cho một viên bi bằng nhôm nặng 16,2 gam vào 600ml dung dịch HCl. Sau khi kết thúc phản ứng,thấy còn lại m gam nhôm không tan. Cho m gam nhôm trên vào 196 gam dung dịch H2SO4 40% (loãng),đến khi phản ứng kết thúc, nồng độ dung dịch H2SO4 còn lại 9,533%. Tính nồng độ mol/lít của dung dịchHCl.Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịchH2SO4 40%, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 16,75 và dung dịch Y có nồngđộ 51,449%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 170,4 gam muối khan. Tính m.Câu 9: Khi nung nóng 22,12 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn X. Chohỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 36,5% (d = 1,18 gam/ml). Tính thể tích dung dịch HCltối thiểu cần dùng.Câu 10: Hỗn hợp A gồm Al, Zn, S dưới dạng bột mịn. Sau khi nung 33,02 gam hỗn hợp A (không cókhông khí) một thời gian, nhận được hỗn hợp B. Nếu thêm 8,296 gam Zn vào B thì hàm lượng đơn chấtZn trong hỗn hợp này bằng một nửa hàm lượng Zn trong A. Chia hỗn hợp B thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1: Hòa tan trong H2SO4 loãng dư thì sau phản ứng thu được 0,48 gam chất rắn nguyên chất. - Phần 2: Thêm một thể tích không khí thích hợp (coi không khí chứa 20%O2 và 80% N2 theo thểtích). Sau khi đốt cháy hoàn toàn B, thu được hỗn hợp khí C gồm hai khí trong đó N2 chiếm 85,8% về thểtích và chất rắn D. Cho hỗn hợp khí C đi qua dung dịch NaOH dư thể tích giảm 5,04 lít (đktc). a. Tính thể tích không khí (đktc) đã dùng. b. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong B. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu Đáp án Điểm 1 a. Cấu hình e của A là: 1s22s22p63s23p5 0,5 đ Vị trí: chu kì 3, nhóm VIIA b. X là NaCl 0,5 đ NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl 2 a. 1x Mn+4 + 2e Mn+2 0,25 đ 2x 2Cl- Cl2 + 2e MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O b. 3x Fe +2 Fe+3 + e 0,25 đ 1x N+5 + 3e N+2 3FeO + 10HNO3 NO + 3Fe(NO3)3 + 5H2O c. 1x S +2e +6 S+4 0,25 đ 1x Cuo Cu+2 + 2e Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O o t 2 FeS ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 02 trang) Họ và tên thí sinh:…………………….………..… Số báo danh:………………………. Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A ở trạng thái cơ bản và xác định vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. b. Hợp chất X của nguyên tố A với kim loại kiềm M là một trong những thực phẩm quan trọng của con người, X được tách ra từ nước biển. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện). (1) X + AgNO3 (dung dịch) → (2) X + H2SO4 đặc → Câu 2: Cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron: a. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O b. FeO + HNO3 NO + Fe(NO3)3 + H2O c. Cu + H2SO4 (đ) CuSO4 + SO2 + H2O 0 t d. FeS2 + H2SO4 (đ) t0 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 3: Bố trí thí nghiệm như hình vẽ bên dưới. X là dung dịch KI có hòa tan một ít tinh bột. Hãy cho biết a. Hiện tượng xảy ra khi mở khóa ở phễu. Giải thích. b. Chất C có thể là chất nào? Tại sao lại phải có nó. Câu 4: Cho 5 dung dịch sau: K2CO3, KCl, BaCl2, H2SO4, HCl. Không dùng thêm thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 5: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Sục từ từ khí sunfurơ đến dư vào cốc chứa dung dịch KMnO4. b. Dẫn khí hiđro sunfua vào dung dịch muối CuCl2 (màu xanh).. c. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào nước vôi trong. d. Dẫn khí hiđro sunfua vào dung dịch nước clo, sau đó nhỏ vào dung dịch sau phản ứng vài giọt dung dịch muối BaCl2Câu 6: a. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt các loại là 60, số hạt mang điện trong hạt nhân bằngsố hạt không mang điện. Nguyên tử của nguyên tố Y có 11 electron trên các phân lớp p. Nguyên tử nguyêntố Z có 3 lớp electron và 1 electron độc thân. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y, Z và xác định vịtrí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn. b. Tổng số các hạt cơ bản trong ion Mn+ có là 80. Trong hạt nhân của M, số hạt không mang điệnnhiều hơn số hạt mang điện là 4. Xác định tên nguyên tố M và viết cấu hình electron của Mn+.Câu 7: Cho một viên bi bằng nhôm nặng 16,2 gam vào 600ml dung dịch HCl. Sau khi kết thúc phản ứng,thấy còn lại m gam nhôm không tan. Cho m gam nhôm trên vào 196 gam dung dịch H2SO4 40% (loãng),đến khi phản ứng kết thúc, nồng độ dung dịch H2SO4 còn lại 9,533%. Tính nồng độ mol/lít của dung dịchHCl.Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịchH2SO4 40%, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 16,75 và dung dịch Y có nồngđộ 51,449%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 170,4 gam muối khan. Tính m.Câu 9: Khi nung nóng 22,12 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn X. Chohỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 36,5% (d = 1,18 gam/ml). Tính thể tích dung dịch HCltối thiểu cần dùng.Câu 10: Hỗn hợp A gồm Al, Zn, S dưới dạng bột mịn. Sau khi nung 33,02 gam hỗn hợp A (không cókhông khí) một thời gian, nhận được hỗn hợp B. Nếu thêm 8,296 gam Zn vào B thì hàm lượng đơn chấtZn trong hỗn hợp này bằng một nửa hàm lượng Zn trong A. Chia hỗn hợp B thành 2 phần bằng nhau. - Phần 1: Hòa tan trong H2SO4 loãng dư thì sau phản ứng thu được 0,48 gam chất rắn nguyên chất. - Phần 2: Thêm một thể tích không khí thích hợp (coi không khí chứa 20%O2 và 80% N2 theo thểtích). Sau khi đốt cháy hoàn toàn B, thu được hỗn hợp khí C gồm hai khí trong đó N2 chiếm 85,8% về thểtích và chất rắn D. Cho hỗn hợp khí C đi qua dung dịch NaOH dư thể tích giảm 5,04 lít (đktc). a. Tính thể tích không khí (đktc) đã dùng. b. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong B. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu Đáp án Điểm 1 a. Cấu hình e của A là: 1s22s22p63s23p5 0,5 đ Vị trí: chu kì 3, nhóm VIIA b. X là NaCl 0,5 đ NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl 2 a. 1x Mn+4 + 2e Mn+2 0,25 đ 2x 2Cl- Cl2 + 2e MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O b. 3x Fe +2 Fe+3 + e 0,25 đ 1x N+5 + 3e N+2 3FeO + 10HNO3 NO + 3Fe(NO3)3 + 5H2O c. 1x S +2e +6 S+4 0,25 đ 1x Cuo Cu+2 + 2e Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O o t 2 FeS ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học sinh giỏi Đề thi học sinh giỏi lớp 10 Đề thi HSG lớp 10 Đề thi học sinh giỏi năm 2020 Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 10 cấp trường Luyện thi HSG Hóa học 10 Ôn thi học sinh giỏi lớp 10 môn Hóa Đề thi học sinh giỏi lớp 10 cấp trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 394 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 359 0 0 -
7 trang 352 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 310 0 0 -
8 trang 308 0 0
-
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 272 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 262 0 0 -
8 trang 249 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 245 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 trang 236 0 0