Danh mục

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 14

Số trang: 17      Loại file: doc      Dung lượng: 191.50 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Được tổng hợp các câu hỏi hay về Hóa học 8, Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 14 dành cho các bạn học sinh tham khảo để nâng cao kĩ năng làm bài và nâng cao kiến thức của bản thân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 - Đề 14PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC QUẢNG XƯƠNG SINH GIỎI LỚP 8 MÔN: HÓA HỌC Thời gian: 120 phút Câu 1: (4 điểm) Cho hợp chất Sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 . 1) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học trên. 2) Tính thành phần % về khối lượng nguyên tố oxi có trong hợp chất. 3) Tính khối lượng sắt có trong 8 gam hợp chất. Câu 2: (4 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: 1) Al(OH)3 + H 2SO4 → Al2(SO 4)3 + H 2O 2) Fe2O 3 + CO → Fe3O4 + CO2 3) FexO y + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H 2O Câu 3: (4 điểm) Trộn 1,12 lít khí CO với 3,36 lít khí CO2 (đktc) thu được hỗn hợp khí A. 1) Tính khối lượng của hỗn hợp khí A 2) Tính tỉ khối của khí A so với khí hidro. 3) Cần phải trộn CO và CO2 với tỉ lệ về thể tích là bao nhiêu để được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí hidro là 20,4. 1Câu 4: (4 điểm)Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất X trong khí oxi, người ta chỉthu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và 7,2 gam nước.1) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào.2) Xác định công thức hóa học của X. Biết rằng phân tử X nặngbằng phân tử khí oxi.Câu 5: (4 điểm) Khi nung hợp chất CaCO3 bị phân hủy theo phản ứng sau: CaCO3 → CaO + CO2Người ta nung 100 gam đá vôi chứa 90% CaCO 3 còn lại là tạp chất trơ.Sau một thời gian, thu được 64,8 gam chất rắn.1) Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)2) Tính khối lượng CaCO 3 tham gia phản ứng.3) Tính khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau khi nung (Cho biết: Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1; C = 12; Ca = 40) (Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) 2PHÒNG GIÁO DỤC & HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÀO TẠO GIAO LƯU HỌC SINH QUẢNG XƯƠNG GIỎI LỚP 8 MÔN: HÓA HỌCCÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1) Ý nghĩa của công thức 1,5 hóa học Fe2(SO4)3: điểm - Hợp chất gồm 3 0,5 nguyên tố hóa học tạo nên điểm là: Fe, S và O - Trong phân tử hợp 0,5 chất có: 2 nguyên tử Fe, 3 điểm nguyên tử S và 12 nguyên 0,5 tử O liên kết với nhau. điểm - Phân tử khối củaCâu Fe2(SO4)3 là 400 đvC.1 2) Khối lượng O trong 1 mol Fe2(SO4)3 là: 16 . 12 = 1 192 (gam) điểm 192.100% %O   48% 400 3) Trong 400 gam 1,5 3 Fe2(SO4)3 có 56 . 2 gam Fe điểm Trong 8 gam Fe2(SO4)3 có: 8.56.2  2, 24( gam ) Fe 400 1) 2Al(OH)3 + 3H2SO4 1 → Al2(SO4)3 + 6H 2O điểm 2) 3Fe2O 3 + CO → 1 2Fe3O 4 + CO2 điểmCâu2 3) 3FexOy + (12x - 2y)HNO3 2 → điểm 3xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO + (6x - y)H2O 1) Tính khối lượng của hỗn 1,5 hợp khí A điểm 1,12 nCO =  0, 05(mol ) 22, 4 0,5  mCO = 0,05 . 28 = 1,4Câu điểm (gam)3 3,36 nCO 2 =  0,15(mol ) 22, 4 0,5  mCO2 = 0,15 . 44 = 6,6 điểm (gam) mA = 1,4 + 6,6 = 8 0,5 (gam) điểm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: