Danh mục

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Sóc Trăng

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 229.87 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông qua việc giải trực tiếp trên Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Sóc Trăng này các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi chọn HSG sắp tới!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Sóc Trăng SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THỊ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SÓC TRĂNG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2020 – 2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Hóa học (Đề thi gồm có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phútCho biết: H = 1; C = 12; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65Câu 1: (5,0 điểm)1. (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) theo sơ đồchuyển đổi hóa học sau:Fe(OH)3 (1)Fe2O3 (2) Fe2(SO4)3 ⎯→ (4) FeCl3 ⎯→ Fe(NO3)3 ⎯→ (5) (6) Fe(OH)3 ⎯→ (7) Fe2O3 ⎯→ Fe (8) (3)Fe3O42. (3,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng thêm đá vôi, nước, nước vôi trong, nướcbrom hãy nhận biết các chất khí hoặc chất lỏng đựng trong các bình thủy tinh không màu:benzen, metan, axetilen, khí cacbonic, rượu etylic, axit axetic. Viết các phương trình hóa họcminh họa.Hướng dẫn giải:1. Các phương trình phản ứng: 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O (1.1) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (1.2) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đ,n ⎯→ 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O to (1.3). Fe2(SO4)3 + 3BaCl3 → 2FeCl3 + 3BaSO4 (1.4) FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl (1.5) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3 (1.6) 2Fe(OH)3 ⎯→ Fe2O3 + 3H2O to (1.7) Fe2O3 + 3H2 ⎯ → 2Fe + 3H2O o t (1.8)2. Trích mỗi chất 1 ít mẫu thử- Cho 1 ít dung dịch Br2 vào các mẫu thử, lắc đều: + Mẫu làm mất màu dung dịch brom → C2H2 → Nhận biết + Mẫu dung dịch tách thành 2 lớp → C6H6 → Nhận biết + Các mẫu còn lại không có hiện tượng- Cho 1 ít nước vào các mẫu thử còn lại, lắc đều: + Các mẫu tạo thành dung dịch đồng nhất → C2H5OH, CH3COOH (nhóm I) + Các mẫu không tan, chỉ có 1 ít nước → CH4, CO2 (nhóm II)- Cho đá vôi vào 2 mẫu thử của nhóm I: + Mẫu có sủi bọt khí → CH3COOH → Nhận biết + Mẫu còn lại không có hiện tương → C2H5OH → Nhận biết- Cho 1 ít nước vôi trong vào 2 mẫu thử của nhóm II: + Mẫu làm dung dịch nước vôi trong hóa đục → CO2 → Nhận biết + Mẫu còn lại không có hiện tượng → CH4 → Nhận biếtCâu 2: (5,0 điểm)1. (1,5 điểm) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi: a) Cho Mg vào dung dịch CuSO4 b) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 c) Sục khí etilen đến dư vào dung dịch brom d) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO32. (1,0 điểm) Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giải thích các trườnghợp sau: a) Cồn 75o có khả năng sát trùng hiệu quả nhất b) Khi bếp than đang cháy, nếu cho vào một ít nước thì thấy bếp than cháy bùng lên c) Không nên trộn vôi và phân urê để bón ruộng d) Khi làm một số loại bánh, người ta thường trộn NH4HCO3 vào nguyên liệu làm bánh3. (2,5 điểm) Để sản xuất được 150 kg axit axetic thì người ta cần dùng bao nhiêu lít rượuetylic 40o. Biết rượu etylic có D = 0,8g/cm3.Hướng dẫn giải:1. Phương trình phản ứng: a) Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (2.1) b) HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (2.2) HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 (vì cho từ từ HCl) (2.3) c) C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2.4) d) Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (tỉ lệ 1:2) (2.5)Nếu cho từ từ NaHCO3 vào Ba(OH)2 thì xảy ra 2 phản ứng: NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O (tỉ lệ 1:1) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O2. Giải thích các hiện tượng, viết phương trình phản ứng: a) (ngắn gọn) Thường độ cồn càng cao thì càng tốt, nhưng trên thực tế cồn 70-75o cókhả năng sát trùng là cao nhất. Nếu cồn lớn hơn 75o thì cồn bay hơi quá nhanh làm giảm hiệuquả, còn nồng độ nhỏ hơn 70o thì hiệu quả thấp. b) Khi thêm một ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: