Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 251.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
“Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu ĐứcPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2021-2022 HUYỆN CHÂU ĐỨC MÔN: HÓA HỌC LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 02 trang) Ngày thi: Ngày 03 tháng 3 năm 2022Câu 1 (2,5 điểm): a) Đốt Cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí A. Cho A tácdụng với bột CuO đun nóng thu được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng vớidung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa D và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịchBa(OH)2 lại thu được D. Cho C tác dụng với H 2SO4 đặc nóng thu được khí F và dungdịch G. Cho G tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được kết tủa H. Nung H đếnkhối lượng không đổi thu được chất rắn I. Viết phương trình hóa học của phản ứng vàxác định công thức hóa học của các chất trong A, B, C, D, E, F, G, H, I. b) Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứngtrong các thí nghiệm sau: - Sục từ từ khí CO2 đến dư vào nước vôi trong. - Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4. - Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3.Câu 2 (3,5 điểm): a) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng) cho dãy chuyển hóa. CaC2 (1) A (2) B (3) P.E 4 CO2 (5) Na2CO3 (6) NaCl (7) NaOH (8) NaClO b) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch không màu sau:BaCl2, HCl, H2SO4, Na3PO4 mà không dùng thuốc thử nào khác. Viết phương trình hóahọc cho các phản ứng xảy ra. c) Vẽ sơ đồ mô tả phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp bột gồm:CaCO3, CuO, NaCl và CuCl2. Viết phương trình hóa học nếu xảy ra phản ứng.Câu 3 (6,0 điểm): a) Một hợp chất có công thức A2X trong đó A chiếm 82,98% về khối lượng.Trong hạt nhân của nguyên tử A có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điệnlà 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số proton trong phân tử A2X là 46. Tìm công thức hóa học của A2X. b) Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ số mol 2 chấttrong hỗn hợp là 1:1) bằng dung dịch HCl. Lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toànbởi 200ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch B. Thêm dung dịch BaCl 2 dư vàodung dịch B thì thu được 39,4 gam kết tủa. Xác định kim loại R. c) Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm Fe và Al vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1,05M. Khiphản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tính thành 1phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Fe và Al có trong 8,3 gam hỗn hợp banđầu.Câu 4 (4,0 điểm): a) Hãy giải thích các hiện tượng sau trong cuộc sống bằng kiến thức hóa học. - Hiện tượng “mưa axit” là gì? Tác hại như thế nào? - Vì sao người ta lại bơm khí CO2 vào một số loại nước giải khát? Theo emviệc hay sử dụng nước ngọt có ga có lợi ích hay tác hại gì? b) Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A và B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảnghệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Chia hỗn hợp X làm hai phần bằng nhau: - Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Côcạn dung dịch Y thu được 23,675 gam muối khan. - Để đốt cháy hoàn toàn phần 2 cần dùng 1,96 lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định hai kim loại A, B.Câu 5 (4,0 điểm): a) Nhúng một thanh sắt nặng 8 gam vào 900 ml dung dịch CuSO4 2% (có khốilượng riêng 1,12 g/ml). Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấynặng 8,8 gam. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng. b) Hỗn hợp A gồm CH4, C2H2 và một hiđrocacbon X có công thức C nH2n +2. Cho0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Brom dư để phản ứng xảy rảy ra hoàn toàn, thấy thoátra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỷ lệ số mol CH4 và CnH2n+ 2 trong hỗn hợp là 1:1, khiđốt cháy hoàn toàn 0,896 lit A thu được 3,08 gam CO2 và các khí đo ở điều kiện tiêuchuẩn. Xác định công thức phân tử của Hiđrocacbon X. Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Al=27; Br=80 ______Hết______Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan của cácchất trong nước. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh................................................................Số báo danh............................Chữ ký của giám thị 1......................................................... 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2021-2022 ……………… MÔN: HÓA HỌC LỚP 9 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu ĐứcPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2021-2022 HUYỆN CHÂU ĐỨC MÔN: HÓA HỌC LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 02 trang) Ngày thi: Ngày 03 tháng 3 năm 2022Câu 1 (2,5 điểm): a) Đốt Cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khí A. Cho A tácdụng với bột CuO đun nóng thu được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng vớidung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa D và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịchBa(OH)2 lại thu được D. Cho C tác dụng với H 2SO4 đặc nóng thu được khí F và dungdịch G. Cho G tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được kết tủa H. Nung H đếnkhối lượng không đổi thu được chất rắn I. Viết phương trình hóa học của phản ứng vàxác định công thức hóa học của các chất trong A, B, C, D, E, F, G, H, I. b) Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứngtrong các thí nghiệm sau: - Sục từ từ khí CO2 đến dư vào nước vôi trong. - Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4. - Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3.Câu 2 (3,5 điểm): a) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng) cho dãy chuyển hóa. CaC2 (1) A (2) B (3) P.E 4 CO2 (5) Na2CO3 (6) NaCl (7) NaOH (8) NaClO b) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch không màu sau:BaCl2, HCl, H2SO4, Na3PO4 mà không dùng thuốc thử nào khác. Viết phương trình hóahọc cho các phản ứng xảy ra. c) Vẽ sơ đồ mô tả phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp bột gồm:CaCO3, CuO, NaCl và CuCl2. Viết phương trình hóa học nếu xảy ra phản ứng.Câu 3 (6,0 điểm): a) Một hợp chất có công thức A2X trong đó A chiếm 82,98% về khối lượng.Trong hạt nhân của nguyên tử A có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điệnlà 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số proton trong phân tử A2X là 46. Tìm công thức hóa học của A2X. b) Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ số mol 2 chấttrong hỗn hợp là 1:1) bằng dung dịch HCl. Lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toànbởi 200ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch B. Thêm dung dịch BaCl 2 dư vàodung dịch B thì thu được 39,4 gam kết tủa. Xác định kim loại R. c) Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm Fe và Al vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1,05M. Khiphản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tính thành 1phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Fe và Al có trong 8,3 gam hỗn hợp banđầu.Câu 4 (4,0 điểm): a) Hãy giải thích các hiện tượng sau trong cuộc sống bằng kiến thức hóa học. - Hiện tượng “mưa axit” là gì? Tác hại như thế nào? - Vì sao người ta lại bơm khí CO2 vào một số loại nước giải khát? Theo emviệc hay sử dụng nước ngọt có ga có lợi ích hay tác hại gì? b) Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A và B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảnghệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Chia hỗn hợp X làm hai phần bằng nhau: - Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Côcạn dung dịch Y thu được 23,675 gam muối khan. - Để đốt cháy hoàn toàn phần 2 cần dùng 1,96 lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định hai kim loại A, B.Câu 5 (4,0 điểm): a) Nhúng một thanh sắt nặng 8 gam vào 900 ml dung dịch CuSO4 2% (có khốilượng riêng 1,12 g/ml). Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấynặng 8,8 gam. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng. b) Hỗn hợp A gồm CH4, C2H2 và một hiđrocacbon X có công thức C nH2n +2. Cho0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Brom dư để phản ứng xảy rảy ra hoàn toàn, thấy thoátra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỷ lệ số mol CH4 và CnH2n+ 2 trong hỗn hợp là 1:1, khiđốt cháy hoàn toàn 0,896 lit A thu được 3,08 gam CO2 và các khí đo ở điều kiện tiêuchuẩn. Xác định công thức phân tử của Hiđrocacbon X. Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Al=27; Br=80 ______Hết______Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan của cácchất trong nước. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh................................................................Số báo danh............................Chữ ký của giám thị 1......................................................... 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2021-2022 ……………… MÔN: HÓA HỌC LỚP 9 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học sinh giỏi Đề thi học sinh giỏi lớp 9 Đề thi HSG Hóa học lớp 9 Ôn thi HSG Hóa học lớp 9 Bài tập Hóa học lớp 9 Phương trình hóa học Phản ứng hóa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 390 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 352 0 0 -
7 trang 349 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 306 0 0 -
8 trang 305 0 0
-
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 272 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 260 0 0 -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
82 trang 253 0 0 -
8 trang 245 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 241 0 0