Danh mục

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 74.00 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một gen có mạch mã gốc với 15% Xytôzin so với số nucleôtit của mạch. Gen này tiếnhành nhân đôi đã cần môi trường cung cấp 9000 nuclêôtit, trong đó có 2700 Adênin. Phân tửmARN sinh ra từ gen đó có 20% Adênin. Biết rằng số lần sao mã của các gen bằng nhau, phân tửprôtêin hoàn chỉnh được tổng hợp có số lượng axit amin nằm trong giới hạn 298 đến 498 vàtrong toàn bộ quá trình giải mã thì tổng số axit amin đã cấu trúc nên các phân tử prôtêin hoànchỉnh là 498000 axit amin....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌCCâu 1: Nêu các cơ chế dẫn truyền các chất qua màng, cho ví dụ.Câu 2: Hãy so sánh các giai đoạn đường phân, chu trình Crep và giai đonaj truyền điện tử tronghô hấp.Câu 3: Hãy phân tích sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể qua các kì của quá trình nguyênphân mang tính chu kì.Câu 4: Lập bảng so sánh các đặc điểm hình thái, giải phẩu, sinh lí, hóa sinh cảu các nhóm thựcvật C3, C4 và CAM. Từ đó rút ra nhận xét gì?Câu 5: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt màu đỏ và gen B quy định cánh bình thường. Các tínhtrạng lặn tương phản là mắt màu lựu và cánh xẻ. Khi tiến hành lai giữa hai cá thể ruồi giấm thuđược kết quả sau: Ruồi cái F1: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ. Ruồi đực F1: 42% mắt đỏ, cánh xẻ: 42% mắt màu lựu, cánh bình thường: 8% mắt đỏ,cánh bình thường: 8% mắt màu lựu, cánh xẻ. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Biết rằng hai gen quy định các tính trạng này liên kết vớinhau trong quá trình di truyền.Câu 6: Một gen có mạch mã gốc với 15% Xytôzin so với số nucleôtit của mạch. Gen này tiếnhành nhân đôi đã cần môi trường cung cấp 9000 nuclêôtit, trong đó có 2700 Adênin. Phân tửmARN sinh ra từ gen đó có 20% Adênin. Biết rằng số lần sao mã của các gen bằng nhau, phân tửprôtêin hoàn chỉnh được tổng hợp có số lượng axit amin nằm trong giới hạn 298 đến 498 vàtrong toàn bộ quá trình giải mã thì tổng số axit amin đã cấu trúc nên các phân tử prôtêin hoànchỉnh là 498000 axit amin. a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu? b. Số lần sao mã của mỗi gen con là bao nhiêu và số ribôxôm trượt trên 1 ARN?Câu 1: Các cơ chế dẫn truyền các chất qua màng, cho ví dụ. Quá trình Con Cơ chế vận chuyển Ví dụ đường 1. Không đặc hiệu: - Sự khuếch tán Trực tiếp Sự vận chuyển ngẫu nhiên của Sự vận chuyển của phân tử sẽ dẫn đến sự di ôxi vào tế bào. chuyển của các phân tử theo hướng đến vùng có nồng độ - Sự thẩm thấu Trực tiếp thấp hơn. Khi đặt tế bào vào Sự khuếch tán của nước qua trong nước cất. - Nội thấm bào Túi màng màng. Sự tiêu hóa vi khuẩn (thực bào, ẩm bào) Các chất được ấn sâu vào màng của bạch cầu, sự nuôi và được màng bao quanh và tạo dưỡng tế bào trứng. - Ngoại thấm bào Túi màng thành một túi. Sự tiết chất nhầy. Túi màng dung hợp với màng sinh chất và tống các chất chứa 2. Đặc hiệu: ra ngoài. - Sự khuếch tán Kênh Sự vận chuyển nhanh prôtein Phân tử được liên kết với glucôzơ vào tế bào. prôtein trên màng và được vận chuyển qua màng theo hướng có - Bơm natri - kali nồng độ thấp nhất. Truyền xung thần Kênh prôtein tiêu thụ năng lượng kinh. để bơm ion Na+ ra ngoài màng - Bơm prôton Kênh ngược gradien nồng độ. Tong quá trình hô hấp prôtein Kênh prôtein tiêu thụ năng lượng của ti thể, prôton để bơm prôton ra ngoài màng được bơm từ chất ngược gradien nồng độ. nền ra.Câu 2: So sánh giai đoạn đường phân, chu trình Crep và giai đoạn truyền điện tử trong hô hấp:a. Giống nhau: - Đều xảy ra các giaia đoạn phân giải các chất trong hoạt động hô hấp. - Đều có sự xúc tác của các enzim. - Đều có sự tham gia của các chất chuyển điện tử NAD. - Đều có sự tạo thành năng lượng ATP.b. Khác nhau: Đường phân Chu trình Crep Truyền điện tử - Xảy ra trong tế bào chất. - Xảy ra trong chất nền của ti - Xảy ra ở màng trong của ti thể. thể. - Nguyên liệu mở đầu là - Nguyên liệu là axit piruvic - Nguyên liệu là hiđrô tạo ra glucôzơ. được hoạt hóa bởi côenzim A. từ quá trình phân giải trước - Sản phẩm tạo ra là axit - Sản phẩm tạo ra là khhis đó. piruvic. CO2. - Sản phẩm tạo ra là nước. - Không có sựtham gia của ôxi (điều kiện yếm khí). - Có sự tham gia của ôxi (điều - Có sự tham gia trực tiếp của - Giải phó ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: