Danh mục

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Cưkuin

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 291.25 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Cưkuin giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện và nâng cao kiến thức. Đồng thời đây còn là tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, phục vụ công tác đánh giá, phân loại năng lực của học sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Cưkuin PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯKUIN KÌ THI THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2019-2020 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian làm bài: 120 phút Họ, tên:…………………………....Lớp…. (không kể thời gian giao đề)Câu 1: ( 5 điểm)Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấnvới 2 cây cà chua khác, kết quả thu được: - Với cây thứ nhất: 150 quả đỏ, tròn; 151 quả đỏ, dẹt; 51 quả vàng, tròn; 50 quả vàng, dẹt. - Với cây thứ hai: 180 quả đỏ, tròn; 181 quả vàng, tròn; 61 quả đỏ, dẹt; 60 quả vàng, dẹt. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết các sơ đồ laiminh họa.Câu 2: (5,5 điểm) Đem lai giữa cặp bố mẹ cây quả to, vị chua với cây quả nhỏ, vị ngọt thu được F1: 100% câyquả to, vị ngọt. Tiếp tục cho F1 lai với cây I, đời F2 thu được: 123 cây quả to, vị ngọt 121 cây quả to, vị chua 39 cây quả nhỏ, vị ngọt 42 cây quả nhỏ, vị chuaBiết mỗi gen quy định 1 tính trạng1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.2. Xác định kiểu gen của P, F1 và cây I. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.3. Muốn đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì kiểu gen của P có thể như thế nào?Câu 3: (2,5 điểm) Trong thực tế hoa của những cây trồng bằng hạt thường cho nhiều biến dị vềmàu hoa hơn hoa những cây trồng theo phương pháp giâm, chiết, ghép. Hãy giải thích vì sao nhưvậy?Câu 4: ( 3 điểm) Cho biết các cặp gen đều phân li độc lập nhau. Các tính trạng trội là trội hoàntoàn.a. Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra những loại giao tử nào? Tỉ lệ mỗi loại?b. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen: AaBbDDEe x aabbddee. Hãy xác định, số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen,số kiểu hình, tỉ lệ các loại kiểu hình xuất hiện ở đời F1.Câu 5: (4 điểm) Cho biết ở người tính trạng mắt nâu, mắt đen, tóc quăn, tóc thẳng là các gennằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập với nhau. Xét gia đình ông C : Bố mẹ đều mắtnâu, tóc quăn. Sinh ra được 4 người con: Đứa đầu mắt nâu tóc quăn, đứa thứ 2 mắt nâu tóc thẳng,đứa thứ 3 mắt đen tóc quăn, đứa thứ 4 mắt đen tóc thẳng.a/Hãy cho biết tính trạng là trội, tính trạng nào là lặn?b/ Tìm kiểu gen bố mẹ và kiểu gen chắc có ở những người con trong gia đình? ---------Hết--------- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯKUIN HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN TRƯỜNG THCS DRAYBHĂNG HSG NĂM HỌC 2019-2020 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC - LỚP 9Tóm tắt đáp án và biểu điểm: * Ở phép lai với cây thứ nhất : - Xét riêng từng cặp tính trạng : + Đỏ:vàng = 3:1 → Đỏ là tính trạng trội (A), vàng là tính trạng lặn (a) 0,25 → F1 x cây 1: Aa x Aa (1) 0.25 + Tròn:dẹt = 1:1 → F1 x cây 1: Bb x bb (2) 0.25 F2-1: (3 đỏ: 1 vàng) x (1 tròn: 1 dẹt) = 3 đỏ, tròn: 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, tròn: 1 vàng, dẹt 0,25 Câu1: → 2 cặp tính trạng này PLĐL với nhau. ( 5 điểm) * Ở phép lai với cây thứ hai Tròn:dẹt = 3:1 → tròn là tính trạng trội (B), dẹt là tính trạng lặn (b) 0,25 → F1 x cây 2: Bb x Bb (3) 0.25 Đỏ : vàng = 1 : 1 → F1 x cây 2: Aa x aa (4) 0.25 (1), (2), (3), (4)→ F1 có kiểu gen AaBb , Kiểu hình: đỏ, tròn 0.25 → cây thứ nhất Aabb (đỏ, dẹt) 0,25 → cây thứ hai aaBb (vàng, tròn) 0,25 → P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB 0,5 KH: đỏ, tròn x vàng, dẹt hoặc đỏ, dẹt x vàng, tròn Viết sơ đồ lai từ P đến F1; viết sơ đồ lai F1 với cây thứ nhất và thứ hai 2 F1 thu được 100% quả to, vị ngọt. Chứng tỏ P thuần chủng về 2cặp tính trạng đem lai. Tính trang quả to là trội so với tính trạng quả nhỏ. 0.5 Tính trạng vị ngọt là trội so với vị chua. (0,5đ) Qui ước gen: A: quả to, a: quả nhỏ. B: vị ngọt, b: vị chua Xét tỉ lệ kiểu hình của F2: 123 quả to, vị ngọt: 121 quả to,vị chua: 39 0.5 quả nhỏ, vị ngọt: 42 quả nhỏ, vị chua = 3 to, ngọt: 3to, chua: 1 nhỏ, ngọt: 1 nhỏ chua. (0,5đ) 0.5 Câu 2: - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng: (5.5 điểm) Quả to: quả nhỏ = (123+121): (39+42) = 3:1 0.5 F2 có tỉ lệ của qui luật phân li cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa Vị ngọt: vị chua = (123+39): (121+42) = 1:1 (0,5đ) F2 có tỉ lệ của phép lai phân tích 1 cơ thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P còn lại có KG dị hợp: Bb x bb (0,5đ) 0.5 Xét chung 2 cặp tính trạng: (3 to:1 nhỏ)x( 1 ngọt:1 chua) = 3 to, ngọt: 3to, chua: 1nhỏ, ngọt:1 nhỏ,chua =F2 (0,5đ) Vậy 2 cặp tính trạng trên ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: