Danh mục

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức

Số trang: 6      Loại file: docx      Dung lượng: 197.32 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2021-2022 HUYỆN CHÂU ĐỨC MÔN: SINH HỌC LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: Ngày 03 tháng 3 năm 2022Câu 1 (4,0 điểm): Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng;gen B quy định lá chẻ trội hoàn toàn so với gen b quy định lá nguyên. Hai cặp gen nàydi truyền độc lập với nhau. Người ta thực hiện các phép lai sau:Phép lai Bố mẹ Đời F1 1 Quả đỏ, lá chẻ x Quả vàng, lá nguyên 100% quả đỏ, lá chẻ 2 Quả đỏ, lá chẻ x Quả vàng, lá chẻ 3 quả đỏ, lá chẻ : 1 quả đỏ, lá nguyên 3 Quả đỏ, lá nguyên x Quả vàng, lá chẻ 1 quả đỏ, lá chẻ : 1 quả đỏ, lá nguyên : 1 quả vàng, lá chẻ : 1 quả vàng, lá nguyên Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.Câu 2 (2,0 điểm): Quan sát hình vẽ A, B, C, D của một tế bào đang thực hiện quá trình phân bào(nguyên phân): a. Gọi tên tế bào ở các hình vẽ A, B, C, D tương ứng với các kì nguyên phân? b. Nêu diễn biến cơ bản của NST của mỗi kì ở hình vẽ A, B, C, D?Câu 3 (3,0 điểm): Một con gia cầm đẻ được 15 trứng nhưng chỉ có 80% số trứng được nở ra. Số hợptử hình thành gia cầm con có chứa 936 NST. Số tinh trùng tham gia thụ tinh với sốtrứng trên có chứa 273000 NST. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 0,2%. a. Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài trên và cho biết đó là loài nào? b. Xác định số trứng được thụ tinh nhưng không nở và số NST có trong các trứngđó? c. Xác định số trứng không được thụ tinh và số NST có trong các trứng đó?Câu 4 (2,0 điểm): Trình bày chức năng của prôtêin đối với cơ thể?Câu 5 (3,5 điểm): Một gen có tổng số 2700 nucleotit và trên mạch một của gen có tỉ lệ các loạinucleotit A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 3. Hãy xác định: a. Số nucleotit mỗi loại trên mạch 1. b. Số nucleotit mỗi loại của gen. c. Gen trên bị đột biến làm giảm 3 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen khôngthay đổi. Hãy xác định dạng đột biến của gen và số nucleotit mỗi loại sau khi gen bị độtbiến.Câu 6 (3,5 điểm): a. Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE  FGH Cho biết A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu các gen trên NST; (): tâm động. Do đột biến nên trình tự các gen trên NST là: ABCDE  FG - Xác định tên của dạng đột biến này? - Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì? - Nêu hậu quả của một dạng đột biến khác cũng xảy ra trên NST thứ 21 ở người? b. Phân biệt đột biến và thường biến?Câu 7 (2,0 điểm): Bệnh máu khó đông ở người gây ra do một đột biến gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắcthể giới tính X. Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em sinh đôi bìnhthường. a. Hai người này là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? b. Người mắc bệnh là gái hay trai? Giải thích. Viết kiểu gen của cặp sinh đôi trênvà của người mẹ về bệnh máu khó đông. c. Nếu cặp sinh đôi trên có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh, làm thế nào đểnhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? ______ ______ HếtGiám thị coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh................................................................Số báo danh............................Chữ ký của giám thị 1.........................................................2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2021-2022 ……………… MÔN: SINH HỌC LỚP 9 Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: ……… tháng 03 năm 2022 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn chấm có 05 trang) Câu Nội dung ĐiểmCâu 1 Xét phép lai 1: P có kiểu hình quả đỏ, lá chẻ (A-B-) x quả vàng, lá nguyên (aabb) (4,0 đ) F1: 100% quả đỏ, lá chẻ. - Cây P có quả vàng, lá nguyên có kiểu gen aabb chỉ cho ra 1 loại giao 0,25 tử ab. - Để F1 có 100% quả đỏ, lá chẻ (A-B-) thì cây P quả đỏ, lá chẻ phải có 0,25 kiểu gen AABB để chỉ tạo ra 1 loại giao tử AB. - Sơ đồ lai: P: (quả đỏ, lá chẻ) AABB X aabb (quả vàng, lá nguyên) 0,5 G: AB ab F1: AaBb (100% quả đỏ, lá chẻ) Xét phép lai 2: P: quả đỏ, lá chẻ x quả vàng, lá chẻ  F1: 3 quả đỏ, lá chẻ : 1 quả đỏ, lá nguyên. * Phân tích từng cặp tính trạng ở F1: - Về màu quả: P: quả đỏ x quả vàng  F1 có 100% quả đỏ. F1 đồng tính trội (A-); cây P quả vàng mang kiểu gen aa chỉ tạo 1 loại 0,25 giao tử a, vì vậy cây P quả đỏ phải có kiểu gen AA để chỉ tạo 1 loại giao tử A. - Về dạng lá: P: lá chẻ x lá chẻ  F1: 3 lá chẻ : 1 lá nguyên. Để con F1 có lá nguyên mang kiểu gen aa thì cả bố và mẹ đều phải tạo ra giao tử a để cho con  bố và mẹ lá chẻ có kiểu gen Bb. 0,25 * Tổ hợp cả 2 tính trạng: - Cây P quả đỏ, lá chẻ có kiểu gen: AABb - Cây P quả vàng, lá chẻ có kiểu gen: aaBb 0,25 * Sơ đồ lai ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: