Danh mục

Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 529.93 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng TRƯỜNG THCS NGA THẮNG ĐỀ KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề) LẦN 2 ĐỀ BÀIBài 1: (4.0 điểm) Một vận động viên điền kinh chạy cự li dài đuổi theo một con rùa cách anh ấy: L= 10km. Vận động viên chạy hết quãng đường đó trong thời gian t1 nhưng con rùa lạibò được một khoảng bằng x1, khi vận động viên vượt qua quãng đường x1 thì con rùa bòđược quãng đường x2 và cứ tiếp tục như vậy. Trọng tài cuộc đua chỉ kịp đo được đoạnđường x2= 4m khoảng thời gian t3= 0,8 giây. Cho rằng vận động viên và con rùa chuyểnđộng trên cùng một đường thẳng và tốc độ của cả hai là không đổi. a) Tính tốc độ của vận động viên và con rùa. b) Khi vận động viên đuổi kịp con rùa thì con rùa đã đi được quãng đường baonhiêu?Bài 2: (3.0 điểm) Một thùng hình trụ đứng, đáy bằng, chứa nước, mực nước trong thùng cao 80cmNgười ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương cạnh 20cm. Mặt trên của vậtđược móc bởi một sợi dây mảnh, nhẹ. Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thì phải kéosợi dây một lực 120N. Biết trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt làd1 =10000N/m3, d2 = 27000N/m3, diện tích trong đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặtcủa vật. a) Vật nặng rỗng hay đặc ? b) Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéoAF  120J . Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ? kBài 3: ( 4.0 điểm) Có hai bình cách nhiệt: Bình 1 chứa khối lượng m1= 3kg nước ở nhiệt độ 300C,bình 2 chứa khối lượng m2= 5kg nước ở 700C. Người ta rút một lượng nước có khốilượng m từ bình 1 sang bình 2. Sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rút từ bình 2 sangbình 1 một lượng nước có khối lượng cũng bằng m. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 là31,950C. Tính m và nhiệt độ cân bằng của nước ở bình 2 sau khi rút nước từ bình 1 sang(Bỏ qua sự trao đổi nhiệt khi rút nước từ bình nọ sang bình kia và giữa nước với bình).Bài 4: (2.5 điểm) Cho 5 bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5, giống hệt nhau có ghi 6V- 0,5A, ba khóa K1,K2, K3, nguồn điện, các dây nối. a) Nêu ý nghĩa của các con số ghi trên bóng đèn. b) Hãy thiết kế một mạch điện thỏa mãn các yêu cầu sau: - K1 đóng, K2, K3 mở, đèn Đ1, Đ4 sáng. - K2 đóng K1, K3 mở, đèn Đ3, Đ5 sáng. - K3 đóng K1, K2 mở, cả 5 đèn đều sáng.Bài 5: (4.5 điểm) Hai gương phẳng M1 và M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau (Nhưhình vẽ), hai gương cách nhau một đoạn là d = 1m. Trên đường thẳng song song với haigương có hai điểm S, O với SO = h = 80cm, S cách gương M1 một đoạn là a = 40cm. a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gươngM2 tại J rồi phản xạ đến O. Giải thích cách vẽ hình. b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B.Bài 6: (2,0 điểm) Cho một ống thủy tinh hình chữ U rỗng, một cốc đựng nước nguyên chất (biếtkhối lượng riêng của nước là D0), một cốc đựng dầu (không hòa tan với nước), mộtthước chia độ tới milimét. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để xác định khối lượngriêng của dầu. --------------------------------------- Hết ---------------------------------------------Họ và tên thí sinh:…………………………………. Số báo danh:………………..Chữ ký của giám thị số 1: ………………… Chữ ký của giám thị số 2: …………………TRƯỜNG THCS NGA THẮNG ĐỀ KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2020-2021 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÍ LỚP 9 Hướng dẫn chấm gồm có 04 trang. Bài Đáp án Biểu điểm Bài 1 a/ Gọi v1,v2 lần lượt là vận tốc của vận động viên và vận tốc4,0 điểm của con rùa so với mặt đất. - Thời gian để VĐV đi hết các quãng đường L, x1, x2, x3 ...là t1, t2, t3, t4 .... 0,25 đ - Thời gian để con rùa đi hết các quãng đường x1, x2, x3 ...là t1, t2, t3 0,25 đ - Vận tốc của VĐV ứng với các thời gian tương ứng là = = = = = 5 ( m/s) (1) 0,5 đ 0,5 đ - Vân tốc của con rùa là: (2) - Theo (1) ta có: (3) 0,5 đ Ta có: = 0,5đ - Theo (1) ta có thay vào (2) Ta có: 0,25đ - Vậy vận tốc của vận động viên và con rùa lần lượt là b/ Vận tốc của vận động viên so với con rùa là 0,25đ Thời gian để VĐV đuổi kịp con rùa là: 0,5đ Trong thời gian trên con rùa bò được quãng đường: 0,5đ a/ ( 1,5 đ) + Thể tích vật V = 0,23 = 8.10-3 m3, giả sử vật đặc thì trọng lượng của vật P = V. d2 = 216N 0,5đ + Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật: FA = V.d1 = 80N. 0,5đ + Tổng độ lớn lực nâng vật: F = 120N + 80N = 200N Do FBài 2 b/(1,5 đ)Khi nhúng vật ngập trong nước Sđáy thùng  2Smv nên3,0 điểm mực nước dâ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: