Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài thi, mời các bạn cùng tham khảo Đề thi học sinh giỏi Thành phố lớp 12 môn Hóa học năm 2008-2009 - Sở GD&ĐT Hà Nội dưới đây. Hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn có thêm vốn kiến thức để tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi Thành phố lớp 12 môn Hóa học năm 2008-2009 - Sở GD&ĐT Hà NộiSỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 12 HÀ NỘI Năm học 2008-2009 Môn thi: Hóa học ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 26 - 11 - 2008 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi gồm 2 trang)Câu I (2,5 điểm)1/ Có cân bằng 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3 H < 0Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào (thuận hay nghịch) khi: a) tăng nhiệt độ. b) giảm thể tích của bình chứa. c) cho thêm khí heli vào bình chứa.Giải thích.2/ Vì sao khi cho thêm natri axetat lại làm chậm quá trình giải phóng hiđro của phản ứng giữa kẽmvới axit clohiđric?3/ Trong dung dịch bão hòa, các muối ít tan trong nước như PbF 2, PbCl2, PbBr2, PbI2 có các cânbằng sau: - - PbF2 ⇌ Pb2+ + 2F PbCl2 ⇌ Pb 2+ + 2Cl - - PbBr2 ⇌ Pb2+ + 2Br PbI2 ⇌ Pb 2+ + 2IGiải thích vì sao khi cho thêm axit vào dung dịch bão hòa của một trong số các muối trên, độ tanlại tăng lên còn các trường hợp khác không tăng (không xét quá trình thủy phân muối).4/ Từ thực nghiệm thấy rằng khi cho NaNO3 rắn vào axit H3PO4 đặc lấy dư rồi đun nóng có thoátra axit HNO3. Vậy có thể kết luận lực axit của H3PO4 mạnh hơn của axit HNO3 được không? Giảithích ngắn gọn. Nếu cho dung dịch NaNO3 loãng tác dụng với dung dịch axit H3PO4 loãng ở nhiệtđộ thường có thể thu được axit HNO3 không?Câu II (3,5 điểm)1/ Khi cho dung dịch chứa 36,5 gam HCl tác dụng với dung dịch chứa 40 gam NaOH thấy thoát ramột lượng nhiệt là 57 kJ. Nếu cho 150 gam dung dịch H2SO4 10% tác dụng với 50 gam dung dịchKOH 11,2% thì lượng nhiệt thoát ra là bao nhiêu?2/ Có các cân bằng xảy ra trong dung dịch H2S ⇌ H+ + HS- K1 = 10-7 HS- ⇌ H+ + S2- K2 = 10 -13Dựa vào các hằng số cân bằng cho ở trên, tính hằng số cân bằng K của quá trình 2H+ + S2- ⇌H2S.3/ Thủy phân hoàn toàn 2,475 gam halogenua của photpho người ta thu được hỗn hợp 2 axit (axitcủa photpho với số oxi hóa tương ứng và axit không chứa oxi của halogen). Để trung hòa hoàntoàn hỗn hợp này cần dùng 45 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức của halogenua đó.Câu III (4,0 điểm)1/ Đốt cháy 3,2 gam sunfua kim loại M2S (kim loại M trong hợp chất thể hiện số oxi hóa +1 và +2)trong oxi dư. Sản phẩm rắn thu được đem hòa tan hết trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO439,2% nhận được dung dịch muối có nồng độ 48,5%. Đem làm lạnh dung dịch muối này thấy táchra 2,5 gam tinh thể, khi đó nồng độ muối giảm còn 44,9%. Tìm công thức tinh thể muối tách ra.2/ Trộn 3 oxit kim loại là FeO, CuO và MO (M là kim loại chưa biết, chỉ có số oxi hóa +2 trong hợpchất) theo tỉ lệ mol là 5 : 3 : 1 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí H2 dư đi qua 11,52 gam A nungnóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 180 ml dung 1dịch HNO3 nồng độ 3M và thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch chỉ chứa nitrat kimloại. Xác định kim loại M và tính V.Câu IV (3,5 điểm)1/ Khi crăckinh một ankan thu được hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon. Biết khối lượng mol củaankan ban đầu gấp 1,35 lần khối lượng mol trung bình của X. Hỏi có bao nhiêu phần trăm (theo sốmol) ankan ban đầu đã tham gia phản ứng trên?2/ Phản ứng cộng hợp HBr với hợp chất A theo tỉ lệ 1:1 tạo ra hỗn hợp D gồm các chất là đồngphân cấu tạo của nhau, trong hỗn hợp D có chứa 79,2% Br về khối lượng, còn lại là C và H. Biếttỉ khối hơi của hỗn hợp này so với oxi nhỏ hơn 6,5. Xác định công thức cấu tạo của A và của cácsản phẩm trong D.3/ Hiđrocacbon mạch hở X có chứa 94,12% cacbon, phân tử khối nhỏ hơn 120. Khi thay thế hếtcác nguyên tử H linh động trong phân tử X bằng những nguyên tử kim loại M thu được muối Y cóchứa 76,6% kim loại. Biết rằng M trong muối Y có số oxi hóa là +1. a) Xác định công thức cấu tạo của X và Y, biết phân tử X có tính đối xứng. b) Viết phương trình hóa học biến đổi X thành Y và phương trình phản ứng hợp nước củaX (có xúc tác thích hợp).Câu V (4,0 điểm)1/ Khi đun hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở, không phân nhánh với axit sunfuric đặc ởnhiệt độ thích hợp người ta thu được 14,4 gam nước và 52,8 gam hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơkhông phải là đồng phân của nhau với tỉ lệ mol bằng nhau. Tìm công thức của hai ancol, giả sử cácphản ứng xảy ra hoàn toàn.2/ Khi đốt cháy 0,01 mol chất hữu cơ X (có phân tử khối nằm trong khoảng từ 140 đến 160) cần1,456 lít oxi (đktc) tạo thành CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2,93:1. X tác dụngđược với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na kim loại. a) Tìm công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X. b) Đun nóng chất X với nước trong điều kiện thích hợp (có H+ xúc tác) thu được chất B vàD, biết rằng phân tử mỗi chất chỉ chứa một chức hóa học và phân tử khối của B gấp 1,364 phân tửkhối của D. Xác định công thức cấu tạo của X, B, D.3/ Hợp chất A có công thức phân tử C7H6O2, tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịchNaOH tạo thành muối B (công thức C7 H5O2Na). B tác dụng với nước brom có thể tạo ra hợp chấtD, trong phân tử D chứa 64%Br về khối lượng. Khử 6,1gam hợp chất A bằng H2 (xúc tác Pt) ở200C thu được 5,4 gam hợp chất thơm G. a) A có thể là loại hợp chất nào? b) Tính hiệu suất của phản ứng tạo ra G. c) Xác định công thức cấu tạo của các hợp chất A, B, D, G.Câu VI (2,5 điểm)1/ A là hợp chất hữu cơ tạp chức, mạch hở, không phân nhánh, khi tác dụng với nước brom tạo raaxit monocacboxylic tương ứng. Cho một lượng A tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic (CH3CO)2Otrong ...