Đề thi HSG cấp huyện Hóa học 9 - (kèm Đ.án)
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 307.66 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sau đây là 2 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 kèm đáp án dành cho các bạn học sinh lớp 9 giúp các em ôn tập lại kiến thức đã học và đồng thời giáo viên cũng có thêm tư liệu tham khảo trong việc ra đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi HSG cấp huyện Hóa học 9 - (kèm Đ.án) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN TRƯỜNG THCS MỸ Hưng --------------------- Môn : HÓA HỌC - Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: (3 điểm) Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Fe, Al2O3. Cho A tan trong NaOH dư được hỗn hợp chấtrắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A đun nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Dung dịch B1 cho tác dụng vớidung dịch H2SO4 loãng, dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc¸nóng được dungdịch B3 và khí C2.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2: (3 điểm) a) 100 ml dung dịch HCl 0,1 M (khối lượng riêng d = 1,05 g/ml) hòa tan vừa đủ m gam kim loại Mcho ra dung dịch có khối lượng là 105,11 gam. Xác định m và M. b) Cho vào 200ml dung dịch HCl 0,1 M một lượng 0,26 gam Zn và 0,28 gam Fe, sau đó thêm tiếp vàodung dịch này kim loại M nói trên cho đến khi thu được dung dịch có chứa 2 ion kim loại và chất rắn Bcó khối lượng lớn hơn khối lượng M đã cho vào là 0,218 gam. Tính khối lượng của M đã sử dụng, biếtcác phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 3: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn đựng dung dịch các chấtsau : HCl , K2CO3 , KNO3 , KCl , K2SO4. Câu 4: (3,0 điểm ): Cho m gam kim loại R vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl (dư), sau phản ứngthu được 0,672 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 4,05 gam.a) Tính m gam kim loại R.b) Xác định tên kim loại R.c) Sau phản ứng phải cần 50 gam dung dịch Ca(OH)2 3,7% để trung hòa axít còn dư . Xác định nồngđộ mol của dung dịch HCl ban đầu . Câu 5: (5,0 điểm)Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ lượngkhí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh rahòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (ở đktc). a) Xác định CTPT của oxit kim loại. b) Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được dung dịch X và khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng). Câu 6: (4,0 điểm ) : Hòa tan 49,45 gam hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 , MgCl2 và BaSO4 vào nước thuđược 11,65 gam chất rắn và dung dịnh B .Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch KOH dư thu đượckết tủa C . Nung C đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn D .a)Viết các PTPƯ xảy ra ?b)Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A . ------------------------------------------------ HẾT Đáp ánCâu Điểm Khi cho hỗn hợp chất rắn A tan trong NaOH dư: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O 0,5 Chất rắn A1 gồm Fe3O4 và Fe. Dung dịch B1 có NaAlO2, NaOH dư. Khí C1 là H2. Khi cho khí C1 tác dụng với A: t0 Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O Al2O3 + H2 không phản ứng 0,5 Chất rắn A2 gồm Fe, Al, Al2O3. Dung dịch B1 cho tác dụng với H2SO4 loãng, dư: 1 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O(3đ) 2NaAlO2 + 4H2SO4 Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O 0,5 Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng: t0 Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O t0 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O t0 2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Dung dịch B3 gồm Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 . Khí C2 là SO2. 1,5 ( Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm) a) Trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M có m = 105 gam HCl Ta có: nHCl = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol) Gọi x là hóa trị của kim loại M x PTHH: M + xHCl MClx + 2 H2 0,01 (mol) 0,01(mol) 0,005(mol) 0,5 x Theo ĐLBTKL, ta có: m + 105 = 105,11 + 0,01 m = 0,12 (gam) Ta có: 0,01 x M = 0,12 M = 12x x Vì x là hóa trị nên ta chọn được x = 2 và M = 24 0,5 Vậy M là kim loại Mg. b) Theo bài, ta có: nZn = 0,26 = 0,004 (mol) ; nFe = 0,28 = 0,005 (mol) 65 56 PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,004 (mol) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi HSG cấp huyện Hóa học 9 - (kèm Đ.án) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN TRƯỜNG THCS MỸ Hưng --------------------- Môn : HÓA HỌC - Lớp 9 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: (3 điểm) Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Fe, Al2O3. Cho A tan trong NaOH dư được hỗn hợp chấtrắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A đun nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Dung dịch B1 cho tác dụng vớidung dịch H2SO4 loãng, dư được dung dịch B2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc¸nóng được dungdịch B3 và khí C2.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2: (3 điểm) a) 100 ml dung dịch HCl 0,1 M (khối lượng riêng d = 1,05 g/ml) hòa tan vừa đủ m gam kim loại Mcho ra dung dịch có khối lượng là 105,11 gam. Xác định m và M. b) Cho vào 200ml dung dịch HCl 0,1 M một lượng 0,26 gam Zn và 0,28 gam Fe, sau đó thêm tiếp vàodung dịch này kim loại M nói trên cho đến khi thu được dung dịch có chứa 2 ion kim loại và chất rắn Bcó khối lượng lớn hơn khối lượng M đã cho vào là 0,218 gam. Tính khối lượng của M đã sử dụng, biếtcác phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 3: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn đựng dung dịch các chấtsau : HCl , K2CO3 , KNO3 , KCl , K2SO4. Câu 4: (3,0 điểm ): Cho m gam kim loại R vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl (dư), sau phản ứngthu được 0,672 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 4,05 gam.a) Tính m gam kim loại R.b) Xác định tên kim loại R.c) Sau phản ứng phải cần 50 gam dung dịch Ca(OH)2 3,7% để trung hòa axít còn dư . Xác định nồngđộ mol của dung dịch HCl ban đầu . Câu 5: (5,0 điểm)Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ lượngkhí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh rahòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (ở đktc). a) Xác định CTPT của oxit kim loại. b) Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được dung dịch X và khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng). Câu 6: (4,0 điểm ) : Hòa tan 49,45 gam hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 , MgCl2 và BaSO4 vào nước thuđược 11,65 gam chất rắn và dung dịnh B .Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch KOH dư thu đượckết tủa C . Nung C đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn D .a)Viết các PTPƯ xảy ra ?b)Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A . ------------------------------------------------ HẾT Đáp ánCâu Điểm Khi cho hỗn hợp chất rắn A tan trong NaOH dư: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O 0,5 Chất rắn A1 gồm Fe3O4 và Fe. Dung dịch B1 có NaAlO2, NaOH dư. Khí C1 là H2. Khi cho khí C1 tác dụng với A: t0 Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O Al2O3 + H2 không phản ứng 0,5 Chất rắn A2 gồm Fe, Al, Al2O3. Dung dịch B1 cho tác dụng với H2SO4 loãng, dư: 1 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O(3đ) 2NaAlO2 + 4H2SO4 Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O 0,5 Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng: t0 Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O t0 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O t0 2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Dung dịch B3 gồm Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 . Khí C2 là SO2. 1,5 ( Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm) a) Trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M có m = 105 gam HCl Ta có: nHCl = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol) Gọi x là hóa trị của kim loại M x PTHH: M + xHCl MClx + 2 H2 0,01 (mol) 0,01(mol) 0,005(mol) 0,5 x Theo ĐLBTKL, ta có: m + 105 = 105,11 + 0,01 m = 0,12 (gam) Ta có: 0,01 x M = 0,12 M = 12x x Vì x là hóa trị nên ta chọn được x = 2 và M = 24 0,5 Vậy M là kim loại Mg. b) Theo bài, ta có: nZn = 0,26 = 0,004 (mol) ; nFe = 0,28 = 0,005 (mol) 65 56 PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,004 (mol) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nồng độ mol Phương trình hóa học Đề thi học sinh giỏi Hóa học Đề thi học sinh giỏi lớp 9 Đề thi học sinh giỏi Đề thi học sinh giỏi cấp huyệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 377 0 0
-
7 trang 346 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 324 0 0 -
8 trang 304 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 297 0 0 -
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 271 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 243 0 0 -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
82 trang 239 0 0 -
8 trang 234 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 231 0 0