Đề thi HSG cấp huyện vòng 2 Sinh 9 (2013 - 2014) - Phòng GD&ĐT Thanh Oai - (Kèm Đ.án)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 145.55 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để giúp các bạn có thêm phần tự tin cho kì thi sắp tới và đạt kết quả cao. Dưới đây là đề thi học sinh giỏi cấp huyện vòng 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2013 - 2014 của Phòng giáo dục và đào tạo Thanh Oai mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi HSG cấp huyện vòng 2 Sinh 9 (2013 - 2014) - Phòng GD&ĐT Thanh Oai - (Kèm Đ.án)PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 2 THANH OAI Năm học 2013 – 2014 Môn thi: Sinh học ĐỀ CHÍNH THÚC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 02 trang)Câu I: (2,5 điểm) 1. Hãy phân biệt a) Nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính. b) Cơ thể đa bội và cơ thể lưỡng bội. 2. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tổng hợp ADN và ARN.Câu II: (2 điểm)Nghiên cứu quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường người ta thấy các hiện tượng: 1) Nấm và tảo cùng sống với nhau để tạo thành địa y. 2) Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa. Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ gì? Nêu tên gọi cụ thể của mỗi dạng quan hệ và so sánhhai hình thức quan hệ này.Câu III: ( 3 điểm ) 1. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thểmột nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm? 2. Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tambội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và đặc điểm của các cây lai tam bội đóCâu IV: (4 điểm) Một người phụ nữ kể: “Bố tôi bị bệnh mù màu, mẹ tôi không bị bệnh này sinh ra chị gáitôi không bị bệnh, anh trai tôi cũng không bị bệnh nhưng tôi và em trai tôi lại bị mắc bệnh.Chồng tôi không bị bệnh, tất cả các đứa con gái tôi không đứa nào mắc bệnh. 1. Vẽ sơ đồ phả hệ theo lời kể của người phụ nữ trên? 2. Gen gây bệnh là gen trội hay lặn? Nằm trên NST giới tính nào? (X hay Y?) 3. Nếu chị phụ nữ này sinh con trai thì đứa con trai đó có mắc bệnh không? Vì sao? 4. Xác định kiểu gen của những người thuộc thế hệ thứ nhất và thứ hai trong gia đìnhtrên?Câu V: (4 điểm) Ở một loài động vật, tính trạng mắt tròn trội so với tính trạng mắt dài. Cho hai cá thể P laivới nhau thu được F1: 61cá thể thân đen, mắt tròn : 122 cá thể thân đen, mắt dẹt : 60 cá thể thânđen, mắt dài : 21 cá thể thân trắng, mắt tròn : 40 cá thể thân trắng, mắt dẹt : 22 cá thể thân trắng,mắt dài. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai? 1Câu VI: (1,5 điểm) 1. Mức phản ứng là gì? Có di truyền hay không – Tại sao? 2. Loại tính trạng nào có mức phản ứng rộng? Loại tính trạng nào có mức phản ứng hẹp?giải thích vì sao?Câu VII: (3 điểm) 1. Kỹ thuật di truyền là gì? Các khâu chủ yếu của kỹ thuật di truyền. 2. Gen D có 186 nucleotit loại guamin và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến d hơn genD một liên kết hidro, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp nucleotit? b) Xác định số lượng từng loại nucleotit trong gen D và gen d ------------------- Hết -------------------- (Giám thị không giải thích gì thêm)Họ và tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:......................................Chữ ký giám thị 1:..........................................................Chữ ký giám thị 2:............................ 2 ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Môn: Sinh học Năm học 2013 – 2014Câu I: (2,5 điểm)1. (1 điểm)a) (0,5 điểm) NST thường NST giới tính - Về số lượng : Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong - Chỉ tồn tại 1 cặp trong tế bào tế bào - Về hình dạng : Luôn tồn tại từng cặp tương đồng - Tồn tại thành từng cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY - Chức năng: Mang gen qui định tính trạng - Mang gen qui định tính trạng giới tính thườngb) (0,5 điểm) Cơ thể đa bội Cơ thể lưỡng bội- Bộ NST: 3n,4n,5n… - Bộ NST: 2n- Kích thước tế bào to hơn do đó cơ quan sinh - Kích thước tế bào nhỏ hơn do đó các cơdưỡng: rễ, thân lá, củ đều to lớn bình thường quan sinh dưỡng cũng nhỏ hơn- Sinh trưởng nhanh, thời gian sinh trưởng kéo dài - Sinh trưởng chậm hơn, thời gian sinhhơn trưởng ngắn hơn- Khả năng chống chịu với các yếu tố bất lợi của - Khả năng chống chịu với các yếu tố bấtmôi trường tốt hơn, biến dị mạnh hơn lợi của môi trường ké ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi HSG cấp huyện vòng 2 Sinh 9 (2013 - 2014) - Phòng GD&ĐT Thanh Oai - (Kèm Đ.án)PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 2 THANH OAI Năm học 2013 – 2014 Môn thi: Sinh học ĐỀ CHÍNH THÚC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 02 trang)Câu I: (2,5 điểm) 1. Hãy phân biệt a) Nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính. b) Cơ thể đa bội và cơ thể lưỡng bội. 2. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tổng hợp ADN và ARN.Câu II: (2 điểm)Nghiên cứu quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường người ta thấy các hiện tượng: 1) Nấm và tảo cùng sống với nhau để tạo thành địa y. 2) Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa. Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ gì? Nêu tên gọi cụ thể của mỗi dạng quan hệ và so sánhhai hình thức quan hệ này.Câu III: ( 3 điểm ) 1. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thểmột nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm? 2. Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tambội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và đặc điểm của các cây lai tam bội đóCâu IV: (4 điểm) Một người phụ nữ kể: “Bố tôi bị bệnh mù màu, mẹ tôi không bị bệnh này sinh ra chị gáitôi không bị bệnh, anh trai tôi cũng không bị bệnh nhưng tôi và em trai tôi lại bị mắc bệnh.Chồng tôi không bị bệnh, tất cả các đứa con gái tôi không đứa nào mắc bệnh. 1. Vẽ sơ đồ phả hệ theo lời kể của người phụ nữ trên? 2. Gen gây bệnh là gen trội hay lặn? Nằm trên NST giới tính nào? (X hay Y?) 3. Nếu chị phụ nữ này sinh con trai thì đứa con trai đó có mắc bệnh không? Vì sao? 4. Xác định kiểu gen của những người thuộc thế hệ thứ nhất và thứ hai trong gia đìnhtrên?Câu V: (4 điểm) Ở một loài động vật, tính trạng mắt tròn trội so với tính trạng mắt dài. Cho hai cá thể P laivới nhau thu được F1: 61cá thể thân đen, mắt tròn : 122 cá thể thân đen, mắt dẹt : 60 cá thể thânđen, mắt dài : 21 cá thể thân trắng, mắt tròn : 40 cá thể thân trắng, mắt dẹt : 22 cá thể thân trắng,mắt dài. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai? 1Câu VI: (1,5 điểm) 1. Mức phản ứng là gì? Có di truyền hay không – Tại sao? 2. Loại tính trạng nào có mức phản ứng rộng? Loại tính trạng nào có mức phản ứng hẹp?giải thích vì sao?Câu VII: (3 điểm) 1. Kỹ thuật di truyền là gì? Các khâu chủ yếu của kỹ thuật di truyền. 2. Gen D có 186 nucleotit loại guamin và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến d hơn genD một liên kết hidro, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp nucleotit? b) Xác định số lượng từng loại nucleotit trong gen D và gen d ------------------- Hết -------------------- (Giám thị không giải thích gì thêm)Họ và tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:......................................Chữ ký giám thị 1:..........................................................Chữ ký giám thị 2:............................ 2 ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Môn: Sinh học Năm học 2013 – 2014Câu I: (2,5 điểm)1. (1 điểm)a) (0,5 điểm) NST thường NST giới tính - Về số lượng : Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong - Chỉ tồn tại 1 cặp trong tế bào tế bào - Về hình dạng : Luôn tồn tại từng cặp tương đồng - Tồn tại thành từng cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY - Chức năng: Mang gen qui định tính trạng - Mang gen qui định tính trạng giới tính thườngb) (0,5 điểm) Cơ thể đa bội Cơ thể lưỡng bội- Bộ NST: 3n,4n,5n… - Bộ NST: 2n- Kích thước tế bào to hơn do đó cơ quan sinh - Kích thước tế bào nhỏ hơn do đó các cơdưỡng: rễ, thân lá, củ đều to lớn bình thường quan sinh dưỡng cũng nhỏ hơn- Sinh trưởng nhanh, thời gian sinh trưởng kéo dài - Sinh trưởng chậm hơn, thời gian sinhhơn trưởng ngắn hơn- Khả năng chống chịu với các yếu tố bất lợi của - Khả năng chống chịu với các yếu tố bấtmôi trường tốt hơn, biến dị mạnh hơn lợi của môi trường ké ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cơ thể lưỡng bội Sơ đồ phả hệ Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 cấp huyện Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 Đề thi học sinh giỏi lớp 9 Đề thi học sinh giỏiGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 377 0 0
-
7 trang 346 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 325 0 0 -
8 trang 304 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 297 0 0 -
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 271 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 244 0 0 -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
82 trang 239 0 0 -
8 trang 234 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 231 0 0