Danh mục

Đề thi kết thúc học phần học kỳ 2 môn Vi sinh y học năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 405.36 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần học kỳ 2 môn Vi sinh y học năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn sinh viên có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần học kỳ 2 môn Vi sinh y học năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang BM-004TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANGKHOA CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG ĐỀ THI, ĐÁP ÁN/RUBRIC VÀ THANG ĐIỂM THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ 2, năm học 2023-2024I. Thông tin chung Tên học phần: VI SINH Y HỌC Mã học phần: 71MICR40112 Số tin chỉ: 2 Mã nhóm lớp học phần: 232_71MICR40112_01 Hình thức thi: Tự luận Thời gian làm bài: 60 phút Thí sinh được tham khảo tài liệu: ☒ Có ☐ Không Quy cách đặt tên file Mã SV_Ho va ten SV_..............................II. Các yêu cầu của đề thi nhằm đáp ứng CLO Lấy dữ Ký Hình Trọng số CLO Câu Điểm liệu đo hiệu Nội dung CLO thức trong thành phần hỏi số lường CLO đánh giá đánh giá (%) thi số tối đa mức đạt PLO/PI (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Vận dụng được các kiến thức chung về vi sinh vật và khả năng gây bệnh của một số vi khuẩn và virut; các Câu 1 CLO 1 Tự luận 30% 3 phương pháp Câu 2 khử trùng; nhiễm trùng và độc lực của vi sinh vật; kháng nguyên vi sinh vật. Vận dụng được các kiến thức về Câu 1 CLO 2 cơ chế tác động Tự luận 30% 3 Câu 2 của kháng sinh, về sự đề kháng Trang 1 / 6 BM-004 của cơ thể chống lại các vi sinh vật gây bệnh; các con đường truyền bệnh; cơ chế gây bệnh của vi sinh vật. Phân tích được các kỹ thuật trong chẩn đoán vi sinh vật; các CLO 3 Tự luận 20% Câu 3 2 phương pháp chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị. Làm việc nhóm, tổng hợp tài liệu, Câu 1 thuyết trình, làm CLO 4 Tự luận 20% Câu 2 2 việc tại các cơ sở Câu 3 sau khi tốt nghiệpIII. Nội dung câu hỏi thiCâu hỏi 1: (4 điểm)Trình bày khả năng gây bệnh của vi khuẩn tụ cầu vàng (S. aureus)?Câu hỏi 2: (4 điểm)Trình bày khả năng gây bệnh của vi rút dại? Các phương pháp phòng và điều trị bệnh Dại?Câu hỏi 3: (2 điểm)Trình bày các phương pháp chẩn đoán vi sinh vật? ĐÁP ÁP VÀ THANG ĐIỂM Phần câu hỏi Nội dung đáp án Thang Ghi chú điểm I. Tự luận Câu 1 4.0 Đặc điểm - Vi khuẩn hình cầu đường kính 0,8-1μm đứng tụ 1.0 sinh học của đám như chùm nho, Gr(+). Tụ cầu thường không có vi khuẩn tụ vỏ, không có lông, không sinh nha bào. cầu vàng - Phát triển dễ dàng trên môi trường nuôi cấy thông thường, trong cả điều kiện hiếu khí hoặc kỵ khí. Nhiệt độ tối ưu 370C. Nuôi cấy tạo Có khuẩn lạc Trang 2 / 6 BM-004 Sinh enzyme Có coagulase Lên men Thường ở vùng mũi họng, trên đường da và niêm mạc Mannitol Vị trí ký sinh Các nhiễm khuẩn sinh mủ, ngộ trên cơ thể độc thức ăn, hội chứng shock nhiễm độc Khả năng gây Có bệnhCác yếu tố Độc tố: TSST- Độc tố gây hội chứng shock nhiễm độc 1.0độc lực của (Toxic shock syndrome toxin); Enterotoxin- độc tốvi khuẩn tụ ruột, alpha hemolysin (dung huyết tố)…cầu vàng Invasins – Các yếu tốc giúp tụ cầu vàng xâm nhập vào mô. Adhesins – Các yếu tố bám ( giống như nhiều vi khuẩn khác, tụ cầu có protein bề mặt đặc hiệu, có tác dụng bám vào receptor đặc hiệu tế bào. Adherin có thể là các protein fibronectin, collagen. (Trình bày chi tiết)Khả năng Tụ cầu vàng là vi khuẩn gây nhiễm trùng cơ hội gây ra 2.0gây bệnh của rất nhiều loại nhiễm khuẩn tạo mủ và nhiễm độc ởvi khuẩn Tụ người.cầu vàng - Các nhiễm khuẩn trên da bao gồm: mụn nhọt, chắp lẹo, nhọt tổ ong... - Nhiễm trùng cơ quan và toàn thân: Viêm phổi, viêm vú, viêm tĩnh mạch, viêm màng não và nhiễm trùng đường tiết niệu. Các nhiễm khuẩn sâu như viêm tuỷ xương, viêm nội mạc cơ tim, nhiễm trùng máu. - Tụ cầu vàng là nguyên nhân phổ biến gây nhiễm trùng bệnh viện: nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn vết mổ, nhiễm trùng b ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: