Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế lượng (Hệ ĐHCQ) của Trường ĐH kinh tế TP. HCM (Đề số 1 - K39
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 455.22 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tìm hiểu "Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế lượng (Hệ ĐHCQ)" của Trường ĐH kinh tế TP. HCM (Đề số 1 - K39). Đề thi gồm có 3 câu hỏi tự luận với thời gian làm bài 75 phút. Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế lượng (Hệ ĐHCQ)" của Trường ĐH kinh tế TP. HCM (Đề số 1 - K39 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM KẾT THÚC HỌC PHẦN – HỆ ĐHCQ Đề thi môn: KINH TẾ LƯỢNG Đề số: 1 - K39 Thời gian làm bài: 75 phút Sinh viên không được sử dụng tài liệu nhưng được dùng bảng số thống kê. Lấy ít nhất 4 số thấp phân khi tính toán -------------------------------- Câu 1: (5 điểm) Cho một mẫu số liệu về tuổi (TUOI), cân nặng (CANNANG) và giới tính (GIOITINH) của 10 em bé trong năm đầu đời như sau: Cân nặng 4 10 8 7 9 9 6 7 9 4 (Kg) Tuổi 2 8 4 6 7 9 3 5 6 1 (Tháng) Giới tính Gái Trai Trai Gái Trai Gái Gái Trai Trai Gái a. Tìm hàm hồi quy tuyến tính mẫu: CANNANG = ˆ1 + ˆ2 TUOI + ei và nêu ý nghĩa của hệ số góc tìm được? b. Kiểm định xem số tháng tuổi của em bé có thực sự tác động đến cân nặng của em bé hay không, với mức ý nghĩa 1%? c. Tính hệ số xác định và nêu ý nghĩa của kết quả tính được? d. Dự đoán cân nặng trung bình của một em bé 10 tháng tuổi, với độ tin cậy 95%? e. Viết lại hàm hồi quy nếu đơn vị tính của cân nặng là gram? Câu 2:(4 điểm) Người ta cho rằng giới tính cũng ảnh hưởng đến cân nặng của trẻ nên bổ sung yếu tố giới tính vào mô hình. Đặt biến giả GIOITINH = 1 nếu là bé trai, GIOITINH = 0 nếu là bé gái. Sử dụng Eviews, hồi quy CANNANG theo TUOI và GIOITINH với dạng hàm tuyến tính, được kết quả như sau: Dependent Variable: CANNANG Method: Least Squares Sample: 1 10 Included observations: 10 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 3.375000 0.443248 7.614240 0.0001 TUOI 0.625000 0.083469 7.487854 0.0001 GIOITINH 1.475000 0.411966 3.580393 0.0090 R-squared 0.935786 Mean dependent var 7.3000 Đề 1 trang 1/2 a. Theo kết quả trên, với mức ý nghĩa 5%, giới tính có ảnh hưởng đến cân nặng của trẻ hay không? b. Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng ước lượng được? c. Có ý kiến cho rằng, cùng số tháng tuổi như nhau nhưng một bé trai sẽ có cân nặng trung bình cao hơn bé gái là 1 kg. Anh/Chị hãy cho biết ý kiến trên có thể được chấp nhận ở mức ý nghĩa 5% hay không? d. Để dự đoán cân nặng của trẻ ta nên sử dụng mô hình này hay mô hình ở Câu 1? Câu 3: (1 điểm) Sau đây là một số kết quả kiểm định cho mô hình ở câu 2. Kết quả kiểm định 1: White Heteroskedasticity Test: F-statistic 1.165403 Probability 0.425060 Obs*R-squared 4.824880 Probability 0.305742 Kết quả kiểm định 2: Ramsey RESET Test: F-statistic 0.223618 Probability 0.807206 Log likelihood ratio 0.856703 Probability 0.651582 a. Kiểm định 1 dùng để làm gì? Nêu giả thuyết và kết luận? b. Kiểm định 2 dùng để làm gì? Nêu giả thuyết và và kết luận? ---Hết--- Đề 1 trang 2/2
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế lượng (Hệ ĐHCQ)" của Trường ĐH kinh tế TP. HCM (Đề số 1 - K39 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM KẾT THÚC HỌC PHẦN – HỆ ĐHCQ Đề thi môn: KINH TẾ LƯỢNG Đề số: 1 - K39 Thời gian làm bài: 75 phút Sinh viên không được sử dụng tài liệu nhưng được dùng bảng số thống kê. Lấy ít nhất 4 số thấp phân khi tính toán -------------------------------- Câu 1: (5 điểm) Cho một mẫu số liệu về tuổi (TUOI), cân nặng (CANNANG) và giới tính (GIOITINH) của 10 em bé trong năm đầu đời như sau: Cân nặng 4 10 8 7 9 9 6 7 9 4 (Kg) Tuổi 2 8 4 6 7 9 3 5 6 1 (Tháng) Giới tính Gái Trai Trai Gái Trai Gái Gái Trai Trai Gái a. Tìm hàm hồi quy tuyến tính mẫu: CANNANG = ˆ1 + ˆ2 TUOI + ei và nêu ý nghĩa của hệ số góc tìm được? b. Kiểm định xem số tháng tuổi của em bé có thực sự tác động đến cân nặng của em bé hay không, với mức ý nghĩa 1%? c. Tính hệ số xác định và nêu ý nghĩa của kết quả tính được? d. Dự đoán cân nặng trung bình của một em bé 10 tháng tuổi, với độ tin cậy 95%? e. Viết lại hàm hồi quy nếu đơn vị tính của cân nặng là gram? Câu 2:(4 điểm) Người ta cho rằng giới tính cũng ảnh hưởng đến cân nặng của trẻ nên bổ sung yếu tố giới tính vào mô hình. Đặt biến giả GIOITINH = 1 nếu là bé trai, GIOITINH = 0 nếu là bé gái. Sử dụng Eviews, hồi quy CANNANG theo TUOI và GIOITINH với dạng hàm tuyến tính, được kết quả như sau: Dependent Variable: CANNANG Method: Least Squares Sample: 1 10 Included observations: 10 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 3.375000 0.443248 7.614240 0.0001 TUOI 0.625000 0.083469 7.487854 0.0001 GIOITINH 1.475000 0.411966 3.580393 0.0090 R-squared 0.935786 Mean dependent var 7.3000 Đề 1 trang 1/2 a. Theo kết quả trên, với mức ý nghĩa 5%, giới tính có ảnh hưởng đến cân nặng của trẻ hay không? b. Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng ước lượng được? c. Có ý kiến cho rằng, cùng số tháng tuổi như nhau nhưng một bé trai sẽ có cân nặng trung bình cao hơn bé gái là 1 kg. Anh/Chị hãy cho biết ý kiến trên có thể được chấp nhận ở mức ý nghĩa 5% hay không? d. Để dự đoán cân nặng của trẻ ta nên sử dụng mô hình này hay mô hình ở Câu 1? Câu 3: (1 điểm) Sau đây là một số kết quả kiểm định cho mô hình ở câu 2. Kết quả kiểm định 1: White Heteroskedasticity Test: F-statistic 1.165403 Probability 0.425060 Obs*R-squared 4.824880 Probability 0.305742 Kết quả kiểm định 2: Ramsey RESET Test: F-statistic 0.223618 Probability 0.807206 Log likelihood ratio 0.856703 Probability 0.651582 a. Kiểm định 1 dùng để làm gì? Nêu giả thuyết và kết luận? b. Kiểm định 2 dùng để làm gì? Nêu giả thuyết và và kết luận? ---Hết--- Đề 1 trang 2/2
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi kết thúc học phần Đề thi Kinh tế lượng Đề thi môn Kinh tế lượng Câu hỏi thi Kinh tế lượng Học phần môn Kinh tế lượng Đề thi học phần Kinh tế lượngGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 869 14 0
-
3 trang 691 13 0
-
2 trang 517 13 0
-
4 trang 493 10 0
-
2 trang 469 11 0
-
2 trang 459 6 0
-
3 trang 428 12 0
-
3 trang 425 13 0
-
3 trang 402 3 0
-
2 trang 395 9 0