Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2018 - Đề số 3 (27/5/2018)
Số trang: 1
Loại file: pdf
Dung lượng: 177.36 KB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xin giới thiệu tới các bạn sinh viên tài liệu Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2018 - Đề số 3 (27/5/2018), giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2018 - Đề số 3 (27/5/2018) KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN BỘ MÔN TOÁN Tên Học phần: Xác suất thống kê Đề số: 03 Thời gian làm bài: 75 phút Ngày thi: 27/5/2018 Loại đề thi: Tự luận Yêu cầu: Các kết quả tính toán làm tròn đến 4 chữ số thập phân. Câu I (3,0 điểm) 1) (2,0 đ) Tại một trạm cấp cứu vì bỏng: 75% bệnh nhân bị bỏng do nóng, 25% bệnh nhân bị bỏng do hóa chất. Tỷ lệ bệnh nhân bị biến chứng khi bị bỏng do nóng và bỏng do hóa tương ứng là 20% và 60%. Xem ngẫu nhiên bệnh án của một bệnh nhân tại trạm cấp cứu vì bỏng nói trên. a. Tính xác suất bệnh nhân bị biến chứng? b. Nếu biết bệnh nhân đã bị biến chứng thì khả năng bệnh nhân đó bị bỏng do nóng hay do hóa chất? 2) (1,0 đ) Khoa Kinh tế của một trường đại học có chỉ tiêu tuyển sinh là 350. Giả sử có trên 350 hồ sơ nộp vào khoa Kinh tế và xác suất đỗ của mỗi thí sinh là 80%. Tính số hồ sơ đăng ký dự thi tối đa để sự kiện “số người trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu” chỉ xảy ra với xác suất không quá 1%? Câu II (1,5 điểm) Trọng lượng X (đơn vị: kg) của các bao bột mỳ trong kho là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Cân ngẫu nhiên 15 bao bột mỳ thì trọng lượng thu được như sau: 14; 15; 18; 18; 24; 20; 32; 18; 29; 31; 16; 35; 18; 20; 16. Với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy cho trọng lượng trung bình của các bao bột mỳ. Câu III (3,0 điểm) Để so sánh mức độ phản ứng của hai loại vắc xin A và B trong việc phòng cùng một loại bệnh, người ta tiêm vắc xin A cho 180 trẻ và tiêm vắc xin B cho 170 trẻ, kết quả thu được: Phản ứng Nhẹ Trung bình Mạnh Vắc xin A 14 160 6 B 30 135 5 1. (1,5 đ) Với mức ý nghĩa 0,05 có thể coi mức độ phản ứng của 2 vắc xin A và B trên cơ thể trẻ là khác nhau không? 2. (1,5 đ) Với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng tỷ lệ trẻ em bị phản ứng mạnh khi tiêm vắc xin B nhỏ hơn 3 % hay không? Câu IV (2,5 điểm) Theo dõi dư lượng một loại thuốc kháng sinh Y (mg/kg) dùng để chữa bệnh cho cá sau X ngày phun xuống ao nuôi, ta có bảng số liệu: X 5 9 13 17 21 28 32 36 40 45 Y 15 12 10 7 4,8 4,2 3,2 3 2,7 2,2 1. (1,75 đ) Tính hệ số tương quan mẫu thực nghiệm giữa X và Y . 2. (0,75 đ) Viết phương trình đường hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X . Cho biết: F(2,33) = 0,99; c 20,05;2 = 5,991; U0,025 = 1,96; U0,05 = 1,645; t(0,025;14) = 2,145. ................................... HẾT ................................... Ghi chú: + Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm + Sinh viên không được sử dụng tài liệu Cán bộ ra đề Duyệt đề Nguyễn Thủy Hằng Trưởng Bộ môn Phạm Việt Nga
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2018 - Đề số 3 (27/5/2018) KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN BỘ MÔN TOÁN Tên Học phần: Xác suất thống kê Đề số: 03 Thời gian làm bài: 75 phút Ngày thi: 27/5/2018 Loại đề thi: Tự luận Yêu cầu: Các kết quả tính toán làm tròn đến 4 chữ số thập phân. Câu I (3,0 điểm) 1) (2,0 đ) Tại một trạm cấp cứu vì bỏng: 75% bệnh nhân bị bỏng do nóng, 25% bệnh nhân bị bỏng do hóa chất. Tỷ lệ bệnh nhân bị biến chứng khi bị bỏng do nóng và bỏng do hóa tương ứng là 20% và 60%. Xem ngẫu nhiên bệnh án của một bệnh nhân tại trạm cấp cứu vì bỏng nói trên. a. Tính xác suất bệnh nhân bị biến chứng? b. Nếu biết bệnh nhân đã bị biến chứng thì khả năng bệnh nhân đó bị bỏng do nóng hay do hóa chất? 2) (1,0 đ) Khoa Kinh tế của một trường đại học có chỉ tiêu tuyển sinh là 350. Giả sử có trên 350 hồ sơ nộp vào khoa Kinh tế và xác suất đỗ của mỗi thí sinh là 80%. Tính số hồ sơ đăng ký dự thi tối đa để sự kiện “số người trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu” chỉ xảy ra với xác suất không quá 1%? Câu II (1,5 điểm) Trọng lượng X (đơn vị: kg) của các bao bột mỳ trong kho là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Cân ngẫu nhiên 15 bao bột mỳ thì trọng lượng thu được như sau: 14; 15; 18; 18; 24; 20; 32; 18; 29; 31; 16; 35; 18; 20; 16. Với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy cho trọng lượng trung bình của các bao bột mỳ. Câu III (3,0 điểm) Để so sánh mức độ phản ứng của hai loại vắc xin A và B trong việc phòng cùng một loại bệnh, người ta tiêm vắc xin A cho 180 trẻ và tiêm vắc xin B cho 170 trẻ, kết quả thu được: Phản ứng Nhẹ Trung bình Mạnh Vắc xin A 14 160 6 B 30 135 5 1. (1,5 đ) Với mức ý nghĩa 0,05 có thể coi mức độ phản ứng của 2 vắc xin A và B trên cơ thể trẻ là khác nhau không? 2. (1,5 đ) Với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng tỷ lệ trẻ em bị phản ứng mạnh khi tiêm vắc xin B nhỏ hơn 3 % hay không? Câu IV (2,5 điểm) Theo dõi dư lượng một loại thuốc kháng sinh Y (mg/kg) dùng để chữa bệnh cho cá sau X ngày phun xuống ao nuôi, ta có bảng số liệu: X 5 9 13 17 21 28 32 36 40 45 Y 15 12 10 7 4,8 4,2 3,2 3 2,7 2,2 1. (1,75 đ) Tính hệ số tương quan mẫu thực nghiệm giữa X và Y . 2. (0,75 đ) Viết phương trình đường hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X . Cho biết: F(2,33) = 0,99; c 20,05;2 = 5,991; U0,025 = 1,96; U0,05 = 1,645; t(0,025;14) = 2,145. ................................... HẾT ................................... Ghi chú: + Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm + Sinh viên không được sử dụng tài liệu Cán bộ ra đề Duyệt đề Nguyễn Thủy Hằng Trưởng Bộ môn Phạm Việt Nga
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi kết thúc học phần Đề thi học phần Xác suất thống kê Xác suất thống kê Tính hệ số tương quan mẫu Hồi quy tuyến tính mẫuGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 858 14 0
-
3 trang 685 13 0
-
2 trang 512 13 0
-
4 trang 490 10 0
-
2 trang 467 11 0
-
2 trang 437 6 0
-
3 trang 424 12 0
-
3 trang 419 13 0
-
3 trang 398 3 0
-
2 trang 390 9 0