Danh mục

Đề thi khảo sát chất lượng Sinh 12 - THPT Lưu Đình Chất

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 698.08 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn cùng tham khảo đề thi khảo sát chất lượng khối 12 môn Sinh học của trường THPT Lưu Đình Chất sẽ giúp các bạn có thêm tư liệu ôn luyện môn Sinh học với các nội dung như: Lặp đoạn, mất đoạn, mất một cặp nu, quá trình giao phối, phân tử ADN...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi khảo sát chất lượng Sinh 12 - THPT Lưu Đình ChấtTRƯỜNG THPT LƯU ĐÌNH CHẤT KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KHỐI 12 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 209Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh:...............................................................................Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây không xảy ra trong hệ gen tế bào chất của sinh vật nhân thực? A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Mất một cặp nu. D. Chuyển đoạn tương hỗ.Câu 2: Cho các thông tin sau: (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biếnđều biểu hiện ngay ở kiểu hình. (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩnnhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: A. (1), (4). B. (2), (4). C. (3), (4). D. (2), (3).Câu 3: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bịbạch tạng, họ sinh đứa con đầu bị bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 trai bìnhthường và 1 gái bị bệnh ? A. 28/512 B. 29/512 C. 30/512 D. 27/512Câu 4: Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá? A. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể. B. làm tăng tần số xuất hiện của đột biến tự nhiên. C. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá. D. trung hoà tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghiCâu 5: Liệu pháp gen là: A. chữa trị bệnh di truyền ở người bằng loại bỏ gen xấu B. chữa trị bệnh di truyền ở người bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến. C. chữa trị bệnh di truyền ở người bằng thay thế gen D. chữa trị bệnh di truyền ở người bằng bổ sung gen lành vào hệ gen.Câu 6: Ở 1 quần thể ngẫu phối xét 4 gen: Gen A có 2 alen và gen B có 3 alen nằm trên cùng một cặpnhiễm sắc thể thường; Gen C có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồngtrên Y. Gen D có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có đoạn tương đồng trên X. Quầnthể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về 4 gen trên? A. 39. B. 324. C. 252. D. 378.Câu 7: Vào kỳ đầu của giảm phân 1 có 1% số tế bào xảy ra chuyển đoạn giữa một cromatit của NSTsố 1 với một cromatit của NST số 3. Trong số các giao tử được tạo ra thì tỷ lệ giao tử bị đột biến làbao nhiêu? A. 1/400 B. 3/400 C. 3/800 D. 1/200Câu 8: Do chênh lệch về thời kỳ sinh trưởng và phát triển nên một số quần thể thực vật ở bãi bồisông Vônga không giao phối với các quần thể ở phía trong bờ sông, hiện tượng cách ly này được gọilà A. Cách ly địa lý. B. Cách ly sinh thái. C. Cách ly sinh sản. D. Cách ly di truyền.Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1 ; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu đượcF2 . Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tươngđương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 50,0%. C. 75,0%. D. 62,5%.Câu 10: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn cáccây F1 với nhau, thu được F2 có 1200 cây mang kiểu gen AaBbDd. Về lí thuyết, hãy cho biết số câymang kiểu gen AABBDD ở F2 là bao nhiêu? A. 75 cây. B. 150 cây. C. 200 cây. D. 300 cây.Câu 11: Sự giống nhau giữa loài sinh vật trên các đảo và lụ địa gần kề với đảo hơn là giống các loàiở nơi khác trên trái đất có cùng điều kiện khí hậu, được Đacuyn giải thích thế nào? A. Đây là kiểu tiến hóa phân nhánh. B. Đây là kiểu tiến hóa đồng qui. C. Đảo và lục địa gần kề có điều kiện sống giống nhau nên được CLTN chọn lọc theo một hướng. D. Sự gần gũi về điều kiện địa lí giúp các loài phát tán nòi giống, chúng giống nhau do chungnguồn gốc.Câu 12: Ở một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra cácenzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E. Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau: Chất không màu 1 enzim  Chất không màu 2 enzim_ B Sắc tố đỏ  A _   Chất không màu 3 enzim_ D Chất không màu 4 enzim_ E  Sắc tố vàng     Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có sắc tốđỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e không có khả năng tổng hợp các enzim. Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ kiểu hình F1 có hoa màu hồng ?. 27 81 81 27 A. . B. . C. . D. ...

Tài liệu được xem nhiều: