Danh mục

Đề thi KSCL Hóa 12 (Kèm Đ.án)

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 582.31 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh đề đề kiểm tra khảo sát chất lượng môn Hóa học lớp 12 kèm đáp án sẽ là tư liệu ôn luyện hữu ích. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi KSCL Hóa 12 (Kèm Đ.án)Sở GD-ĐT Tỉnh Thanh Hoá ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC: 2013- 2014 Trường THPT Tĩnh Gia 2 Môn: Hoá Học (Thời gian: 90 phút )Cho biết: H=1, C= 12, N= 14, O =16, Na = 23, Mg= 24, P = 31, S= 32, Cl = 35,5; K= 39, Ca = 40, Cr=52,Mn= 55, Fe= 56, Ni =59, Cu =64, Zn= 65, Br = 80, Ba = 137 , Sn =119. I= 127Họ tên học sinh: ........................................................................... SBD: .............................................. Mã đề: 140 Câu 1. Đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước,cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thảibị ô nhiễm bởi ion A. Cu2+ B. Fe2+ C. Cd2+ D. Pb2+ Câu 2. Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồmMg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là A. 48,65% B. 51,35% C. 75,68% D. 24,32% Câu 3. Sắt không bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí ẩm ? A. Zn B. Sn C. Ni D. Pb Câu 4. X là este có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì có 2a molNaOH phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là A. 12 B. 6 C. 13 D. 9 Câu 5. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu đượcmột loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 6. Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancolđồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khíO2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợptrên là A. 15,9% B. 29,6% C. 29,9% D. 12,6% Câu 7. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đunnóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan.Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH3 B. HCOOCH(CH3)2 C. CH3COOCH2CH3 D. CH3CH2COOCH3 Câu 8. Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khínước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ởcùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là A. x = 6y B. x = 3y C. y = 1,5x D. x =1,5y Câu 9. Dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Cu2+, NO3-, Cl- có khối lượng m gam. Cho dung dịch X phảnứng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,24M thu được kết tủa Y, lọc bỏ Y đem cô cạn dung dịch thìthu được( m + 2,99) gam chất rắn Z. Mặt khác, cô cạn lượng X trên rồi đem nung đến phản ứng xảy ra hoàn toànthu được 1,008 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí T. Giá trị của m là A. 4,204 B. 4,820. C. 4,604 D. 3,070. o Câu 10. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 C: N2O5 → N2O4 + 1/2O2. Ban đầunồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08 M. Tốc độ trung bình của phản ứngtính theo N2O5 làA. 6,80.10−3 mol/(l.s). B. 1,36.10−3 mol/(l.s). −4C. 6,80.10 mol/(l.s). D. 2,72.10−3 mol/(l.s).Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hoá sau 0 0 xt,t  H 2 ,t Z C 2 H 2  X  Y  Cao su buna  N  Pd,PbCO  t 0 ,xt,p ...

Tài liệu được xem nhiều: