Danh mục

Đề thi lớp 10 năm 2013 tỉnh Quảng Bình môn Vật lý chuyên

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 208.96 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo đề thi - kiểm tra đề thi lớp 10 năm 2013 tỉnh quảng bình môn vật lý chuyên, tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi lớp 10 năm 2013 tỉnh Quảng Bình môn Vật lý chuyên SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 (ĐỀ CHÍNH THỨC) Khóa ngày 04 - 7 - 2012 MÔN VẬT LÍ (Chuyên) Họ tên:............................................. Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Số báo danh:................................... (Đề thi gồm có 01 trang)Câu 1 (2,0 điểm). Hai người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất vàngười thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng v1 = 10km/h và v2 = 12km/h. a, Tính khoảng cách giữa hai người sau 1 giờ xuất phát. b, Một người thứ ba cũng đi xe đạp với vận tốc không đổi v3 từ A đến B, xuất phát saungười thứ nhất và người thứ hai 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của người thứ bavới người thứ nhất và người thứ hai là t = 1h. Tìm vận tốc của người thứ ba.Câu 2 (1,5 điểm). Trong một bình đậy kín có một cục nước đá khối lượng M = 0,1 kg nổi trênnước, trong cục đá có một viên chì khối lượng m = 5g. Hỏi phải tốn một nhiệt lượng bằng baonhiêu để cục nước đá bắt đầu chìm xuống nước. Cho khối lượng riêng của chì là Dc = 11,3g/cm3, nước đá là Dđ = 0,9g/cm3, nước là Dn =1g/cm3, nhiệt nóng chảy của nước đá là  = 3,4.105J/kg. Nhiệt độ nước trung bình là 00C.Câu 3 (3,0 điểm). Cho 3 điện trở R1, R2 và R3, R3 =16  chịu được các hiệu điện thế tối đa lần lượt là R3U1max = U2max = 6V, U3max = 12V. Người ta ghép ba A Bđiện trở nói trên thành đoạn mạch AB như hình vẽthì điện trở của đoạn mạch đó là RAB = 8  . R1 R2 a, Tính R1 và R2. Biết rằng nếu đổi chỗ R2và R3 thì điện trở của đoạn mạch là R’AB = 7,5  . b, Tính hiệu điện thế lớn nhất mà bộ điện trở chịu được. Khi đó công suất bộ điện trởbằng bao nhiêu? c, Thay R1 bằng một đèn Đ1(6V- 6W), đèn Đ1 có thể sáng bình thường trong mạch ABnày không? Vì sao? Khi đó có thể thay đổi R2 bằng một điện trở khác (cùng chịu được hiệuđiện thế tối đa như R2) có giá trị bao nhiêu để đèn Đ1 sáng bình thường?Câu 4 (2,0 điểm). Một thấu kính L có tiêu cự 20cm, đặt trong không khí. Một vật sáng AB đặtvuông góc với trục chính thấu kính L, A ở trên trục chính, ảnh A’B’ của AB qua thấu kính làảnh thật. a, Vẽ hình tạo ảnh A’B’ của AB qua thấu kính L. b, Ảnh A’B’ được thu trên màn P, cố định vật AB và màn P cách nhau 90cm. Dịchchuyển thấu kính L giữa AB và màn P, ta thấy có hai vị trí của thấu kính mà tại đó thu đượcảnh A’B’ rõ nét trên màn P. Dựa trên hình vẽ ở câu a và các phép tính hình học, xác định hai vịtrí đó của thấu kính.Câu 5 (1,5 điểm). Xác định tỉ số các khối lượng riêng của hai chất lỏng cho trước nhờ các dụngcụ và vật liệu sau đây: hai bình chứa các chất lỏng khác nhau, một thanh thẳng làm đòn bẩy,hai quả nặng có khối lượng bằng nhau, giá đỡ có khớp nối để làm điểm tựa cho đòn bẩy, thướcthẳng. -------------HẾT------------- HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 Khóa ngày 04 - 7 - 2012 Môn: Vật Lý (Chuyên) Câu Đáp án Điểm Ta có các phương trình chuyển động (t tính bằng giờ, y tính bằng km) Người thứ nhất: y1 = v1t (1) a, Người thứ hai: y2 = v2t (2) 0,25đ 0,5đ Phương trình khoảng cách giữa hai người là  y = y2 - y1 = (v2 - v1)t Sau 1 h khoảng cách giữa hai người là:  y = (12 -10)1 = 2km 0,25đ Phương trình chuyển động của người thứ ba: y3 = v3(t - 0,5)  y3 = v3t - 0,5v3 (3) 0,25đ 1. Người thứ ba gặp người thứ nhất ở thời điểm t1 thì sẽ gặp người thứ hai tại2,0đ thời điểm t2 = t1 + 1. Từ (1) và (3) ta có tại t1: y1 = y3  v1t1 = v3t1 - 0,5v3 (4) 0,25đ Từ (2) và (3) ta có tại t2: y2 = y3  v2t2 = v3t2 - 0,5v3. Suy ra b, 1,5đ v2(t1 + 1) = v3(t1 + 1) - 0,5v3  v2t1 + v2 = v3t1 + 0,5v3 (5) 0,25đ Rút t1 từ (4) thay vào (5) ta có phương trình: v32 - (0,5v1 + 1,5v2)v3 + v1v2 = 0 0,25đ thay số t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: