Danh mục

Đề thi lý thuyết nghề Hàn năm 2012 (Mã đề LT6)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 637.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi lý thuyết nghề Hàn năm 2012 (Mã đề LT6) sau đây có nội dung đề gồm 2 phần với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi lý thuyết nghề Hàn năm 2012 (Mã đề LT6) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ: HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: H – LT06Hình thức thi: (Viết)Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1 (02 điểm): Vẽ sơ đồ cấu tạo và nêu nguyên lý làm việc của máy hàn chỉnh lưu 3 pha ? Câu 2 (02 điểm): Trong hàn khí, thường dùng các loại khí nào để hàn thép các bon? Nêu tính chất và cách điều chế các loại khí đó? Câu 3 (03 điểm): Thế nào là phương pháp kiểm tra phá huỷ và không phá huỷ? Nêu thực chất, đặc điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp kiểm tra mối hàn bằng chụp ảnh bức xạ ? ......., ngày .... tháng ..... năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG TIỂU BAN RA ĐỀ THI THI TỐT NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ: HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA H - LT06 TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 1. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo:(02 điểm) 1 2. Nguyên lý làm việc: Trong mỗi phần sáu chu kỳ có một cặp chỉnh lưu làm việc, tuần tự như sau: 1-5, 2-4 và 3-6. Kết quả là trong toàn bộ chu kỳ dòng điện hàn 1 được chỉnh lưu liên tục và đường cong điện thế gần trở thành đường thẳng. Như vậy dòng điện xoay chiều 3 pha sau khi chỉnh lưu trở thành dòng một chiều. Câu 2 1. Khí hàn thường dùng để hàn thép cacbon gồm ôxy kỹ thuật và C2H2(02 điểm) o 0.4 vì nhiệt độ ngọn lửa cao khoảng 3200 C. 2. Tính chất và cách điều chế khí hàn: a/ ôxy kỹ thuật: - Tính chất: Ôxy là loại khí không màu, không mùi, không vị, không 0.4 độc và không cháy nhưng nó duy trì sự cháy; ôxy kỹ thuật chứa từ 98,5 - 99,5% và khoảng 0,5 - 1,5% tạp chất. - Điều chế : Ôxy dùng để hàn khí chủ yếu điều chế bằng phương pháp làm lạnh không khí xuống dưới -1830C ta thu được ôxy. Trong các phân xưởng cơ khí, chủ yếu dùng ôxy thể khí, để giảm 0.4 thể tích bình chứa, thông thường ôxy được nén ở áp suất cao và chứa bằng bình thép có dung tích 40 lít, áp suất 150 at. b. Khí Axêtylen - Tính chất: Axêtylen là chất khí không màu, có mùi đặc trưng, rất độc ; là hợp chất của cacbon và hyđrô, có công thức hóa học là C2H2 khối 0.4 lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn 1,09 kg/m3, nhiệt lượng khi cháy với 3 ôxy là 11.470 Cal/m . - Điều chế: Khi nấu chảy hỗn hợp vôi sống và than cốc trong lò điện (nhiệt độ từ 1900 - 23000C) ta thu được đất đèn kỹ thuật: CaO + 3C → CaC2 + CO ↑ Đất đèn kỹ thuật chứa khoảng 65  80% CaC2, khoảng 10-25% CaO và khoảng 6% các tạp chất như (CO2, SiO2). 0.4 Khi cho đất đèn tác dụng với nước ta thu được Axêtylen theo phản ứng: CaC2 + 2H2O = C2H2 + Ca(OH)2 + Q Câu 3 1. Kiểm tra phá hủy (DT-destructive testing) Là phương pháp khi(03 điểm) kiểm tra mối hàn bị phá hủy. Phương pháp này nhằm kiểm tra, xác định độ bền cực đại của kim loại mối hàn, chi tiết hàn hoặc vùng ảnh hưởng 0.5 nhiệt của mối hàn. Việc kiểm tra phá hủy đối với toàn bộ mối hàn mang tính cục bộ, giá thành cao nên chủ yếu chỉ thực hiện trong phòng thí nghiệm chuyên ngành mà không ứng dụng rộng rãi. Kiểm tra không phá hủy(NDT- non destructive testing) là nhóm các phương pháp khi kiểm tra mối hàn không bị phá hủy vẫn còn 0.3 nguyên hình dạng ban đầu. 2. Kiểm tra bằng bức xạ : * Thực chất: Phương pháp kiểm tra bằng bức xạ được dùng để xác định khuyết tật bên trong của nhiều loại vật liệu hoặc mối hàn có cấu trúc khác nhau. Khi truyền qua vật kiểm ...

Tài liệu được xem nhiều: