Danh mục

Đề thi môn Điện tử tương tự - Học kỳ V

Số trang: 3      Loại file: doc      Dung lượng: 162.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi môn Điện tử tương tự - Học kỳ V gồm 3 câu hỏi tự luận dạng bài tập dành cho sinh viên ngành Điện tử - Tin học tham khảo ôn tập và củng cố kiến thức. Đây là tài liệu ôn tập rất tốt cho các bạn trước khi bước vào kỳ thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi môn Điện tử tương tự - Học kỳ V BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CĐKT CAO THẮNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI HỌC KỲ V LỚP CĐ ĐTTT 11(A+B) THỜI GIAN: 75 phút (không được sử dụng tài liệu)……………………………………………………………………………………Bài 1: (4 điểm) Cho mạch chỉnh lưu không điều khiển toàn kỳ 1 Pha dùng mba có đi ểm gi ữa t ảiR+L. Biết v2.1 = −v2.2 = 12 2 sin ωt (V) , R=10Ω, L=∝. 1. Vẽ sơ đồ mạch điện. 2. Vẽ đồ thị dạng sóng điện áp đặt lên tải v d, dòng điện qua diode D1 iD1, dòng điện qua diode D2 iD2. 3. Tính điện áp trung bình đặt lên tải Vd và dòng điện trung bình qua tải Id.Bài 2: (3 điểm) va T1 Cho mạch điện như hình 1. Biết:va = 220 2 sin ωt (V) , α=π/6, R=10Ω (α được tính từ vb T2giao điểm phần dương của hai đường điện áp pha). 1. Giải thích hoạt động của mạch. vc T3 2. Vẽ đồ thị dạng sóng điện áp đặt lên tải vd dòng RL điện qua tải id và dòng điện qua thyristor T2 iT2.Bài 3: (3 điểm) Hình 1 Cho mạch điện như hình 2a. Biết E1=E2=E =24V, Q1, Q2 là lý tưởng (Q dẫn thìVCE=0, Q tắt thì IC=0) vBE1 12V E1 Q1 D1 t (mS) 0 B R L iA vBE2 12V E2 Q2 D2 t (mS) 0 1 2 Hình 2a Hình 2b 1. Tính điện áp trên tải V=VAB khi: − Q1 dẫn, Q2 tắt. − Q2 dẫn, Q1 tắt. 2. Khi điện áp điều khiển Q1 là vBE1 và điện áp điều khiển Q2 vBE2 có dạng như hình 2b. Vẽ đồ thị dạng sóng điện áp trên tải v (v = vA-vB) và tính giá trị hiệu dụng V. .……………………………………………………………………………… Ngày tháng 12 năm 2013 Ngày 18 tháng 12 năm 2013 Khoa Điện Tử - Tin Học GV ra đề Thượng Văn Bé ĐÁP ÁN:Bài 1: (4 điểm) 1. Vẽ sơ đồ mạch điện 1 điểm 2. Vẽ vd 1 điểm, iD1, iD2 mỗi đồ thị 0,5 điểm 3. Tính mỗi thông số 0,5 điểm Vd = 2 2 V2/π ≈ 11V Id = Vd/R = 1.1A vd (V) 12 2 V2.1 D1 ωt id 0 π 2π 0V V1 + iD1 V2.2 D2 L Id vd ωt 0 π 2π R - iD2 Id Sơ đồ mạch điện ωt 0 π 2πBài 2: (3 điểm) 1. Giải thích hoạt động của mạch 1 điểm. 2. Vẽ đồ thị dạng sóng điện áp đặt lên tải v d 1 điểm, dòng điện qua tải i d và dòng điện qua thyristor T2 iT2 mỗi đồ thị 0,5 điểm. vd (V) 220 2 ωt (π/6) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 − 220 2 id (A) 22 2 ωt 0 − 22 2 iT2 (A) 22 2 ωt 0 − 22 2Bài 3: (3 điểm) 1. Tính điện áp trên tải V=VAB 1 điểm. − Khi Q1 dẫn, Q2 tắt: Điểm A được nối với cực dương của nguồn E 1 còn điểm B được nối với cực âm của nguồn E1 nên V=VAB=24V. − Khi Q2 dẫn, Q1 tắt: Điểm B được nối với cực dương của nguồn E 2 còn điểm A được nối với cực âm của nguồn E2 nên V=VAB= -24V. 2. − Vẽ đồ thị dạng sóng điện áp trên tải v 1 điểm. v(V ) 24 t (mS) 0 1 2 − 24 − Tính giá trị hiệu dụng V 1 điểm. 1  T 1 2 1 2 T∫V= v dt =  ∫ 24 dt + ∫ ( −24) dt  = 24 (V) 2 2 0 2 0 1 Ghi chú: − SV vẽ đồ thị phải ghi đầy đủ các giá trị đặc biệt. − Trong các câu trên, tùy mức độ sai sót mà Giáo Viên ch ấm bài tr ừ đi ểm cho phù hợp. ...

Tài liệu được xem nhiều: