Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu đề thi môn kĩ thuật lập trình - đề 2, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi môn Kĩ thuật lập trình - đề 2Đề thi môn K ĩ thuật lập trình – CNTT K52 (thày Vũ Đức Vượng) – Đề số 2 Đề thi số 2 Môn : Kĩ thuật lập trình (IT3040) Thời gian : 90 phút SV được phép sử dụng tài liệu, nhưng không được dùng máy tính, điện thoại DĐ Câu 1 : (0.75 đ) Cần viết một đoạn lệnh in ra kết quả so sánh hai số nguyên : nếu hai sốbằng nhau thì in ra thông báo “Bang nhau”, ngược lại in ra thông báo“Khong bang nhau”. Quan sát đoạn lệnh dưới đây và chỉ ra tất cả các trường hợp in ra thôngbáo. Sửa lại đoạn lệnh cho đúng với yêu cầu đặt ra. int i, j; … /* Gán giá trị cho i và j */ … if ( i = j) printf (“Bang nhau
”); else printf (“Khong bang nhau
”); Câu 2 : (1,0 đ) Cho một số nguyên được biểu diễn dưới dạng nhị phân, cần viết một hàmđể tính số cặp bit liền kề (bit chẵn và lẻ) có giá trị khác nhau. Ví dụ: Dạng nhị phân của số 52 là “00 11 01 00” hàm trả về giá trị 1 (chỉ cócặp bit 01 là cặp bit liền kề có giá trị khác nhau). Dạng nhị phân của số 102 là “01 10 01 10” hàm trả về giá trị 4 (có 4cặp bit liền kề có giá trị khác nhau). Hãy chỉ ra các trường hợp hàmoddeven() được định nghĩa dưới đây trả về kết quả sai ? 1Đề thi môn K ĩ thuật lập trình – CNTT K52 (thày Vũ Đức Vượng) – Đề số 2 int oddeven (unsigned int x) { int b; for (b = 0; x! = 0; x >>= 2) b += ((x & 1) ^ (x & 2)); return b; } Sửa lại hàm cho đúng với yêu cầu đặt ra. Lưuý : sinh viên không ư đ ợcdùng lệnh “if” Câu 3 : (1 đ) Hàm CompareFloats() dưới đây dùng để so sánh hai số thực x và y : Hàmtrả về giá trị dương nếu x > y, trả về giá trị 0 nếu x = y, trả về giá trị â m nếux < y. Hãy chỉ ra các trường hợp sai sót của hàm và chỉnh sửa để hàm thựchiện đúng trong mọi trường hợp và cho kết quả hợp lý hơn. int CompareFloats(void *p1, void *p2) { float *fp1 = (float *) p1; float *fp2 = (float *) p2; return (int) ( *fp1 - *fp2) ; } Câu 4 : (0,75 đ) Tính giá trị của các phần tử của mảng A sau khi thực hiện đoạn lệnh dướiđây : int A[ ] = {16, 23, 34, 19} ; int *p = A ; *p += 2 ; p += 2 ; *p - - ; *p += 2 ; 2Đề thi môn K ĩ thuật lập trình – CNTT K52 (thày Vũ Đức Vượng) – Đề số 2 Câu 5 : (1 đ) Hãy tinh chỉnh đoạn mã lệnh sau bằng mọi kỹ thuật và tạo mọi vị trí có thể và giải thích lý do (Biết rằng n > 20, x,y,z là các số nguyên và các hàm trong đoạn lệnh đã tối ưu). for ( int i = 0 ; i < n ; i++ ) { if ( x == y *16 ) DoOneThing(i); else if ( x == y/8 + z/8 ) DoSomeThingElse(i); else DoAnotherThing(i); } Câu 6 : (0,75 đ) Một lập trình viên chuyên nghiệp tiến hành tinh chỉnh chương trnh ìbằng cách sửa các đoạn khai báo : char MaTran [80][60]; thànhchar MaTran [80][64]; Em hãy cho biết ý nghĩa, tác d ụng của việc sửa đổiđó ? Câu 7 : (0,75 đ) Hãy cải tiến đoạn mã lệnh sau ( b là hằng số) : for ( i = 0; i < 10; i ++ ) { printf (“%f
”, i*2*sin(b)); } Câu 8 : (2,0 đ) Cho a và b là hai mảng được cấp phát động với kích thước bằng đúng sốphần tử của mảng và chứa hai dãy các số thực A = [a1, a2, … , an] vàB = [b1, b2, … , bm] Sử dụng ngôn ngữ lập trình C/C++ đ ể viết hàm … DiffElem(…) với : Đầu vào : danh sách A và danh sách B (và các tham số khác nếu cần …) 3Đề thi môn K ĩ thuật lập trình – CNTT K52 (thày Vũ Đức Vượng) – Đề số 2 Đầu ra : con trỏ đến danh sách C; danh sách này bao gồm : - Tất cả các số thuộc A và không thuộc B - Tất cả các số thuộc B và không thuộc ABên cạnh đó, thông qua tham số truyền, gửi ra số phần tử của mảng kết quả C Yêu cầu : phong cách lập trình thống nhất, chú thích đầy đủ, áp dụng cáckĩ thuật viết mã nguồn hiểu quả, bẫy lỗi và lập trình phòng ngừa đã áp dụng. Liệt kê các kỹ thuật viết mã nguồn hiểu quả, bẫy lỗi và lập trình phòngngừa đã áp dụng. Câu 9 : (2 đ) Cho một danh sách liên kết đơn với các nút được khai báo như sau : struct node { int info; struct node *next; }; Hãy xây dựng hàm (hoặc phương thức) Sort để sắp x ...