Danh mục

Đề thi nguyên lí kế toán Đại học kinh tế

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 62.00 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu đề thi nguyên lí kế toán đại học kinh tế, tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi nguyên lí kế toán Đại học kinh tếĐỀ NGUYÊN LÍ KẾ TOÁN K33 Nợ phải trả đầu kì 60I.Trắc nghiệm(6 điểm) Nợ phải trả cuối kì 120 Nếu trong kì không có biến động về góp vốn,lợi1.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo nhuận thu được sẽ là:thời điểm: A.130A.Đúng B.60B.Sai C.70 2.Tài khoản nào dưới đây là tài khoản tài sản: D.Tất cả đều saiA.Chi phí trả trướcB.Chi phí phỉ trả 7.Bảng cân đối kế toán là báo cáo thời kì:C.Doanh thu chưa thực hiện A.ĐúngD.Tất cả điều sai B.Sai3.Mục đích của việc kiểm kê là để kiểm tra tài sản 8.Thuế giá trị gia tăng đầu ra chưa nộp thuộc:hiện có đối chiếu giữa sổ sách kế toán để phát hiện A.Chi phíkịp thời những hiện tượng những nguyên nhân gây B.Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệpchênh lệch và điều chỉnh thực tế cho phù hợp với C.Tài sản ngắn hạnsổ kế toán: D.Nợ phải trảA.ĐúngB.Sai 9.Bảng cân đối tài khoản(bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản) là bảng:4.”Ghi sổ kép” nghĩa là: A.Được lập nhằm kiểm tra việc ghi chép trên cácA. Khi ghi vào bên nợ một tài khoản thì phải ghi tài khoản,đồng thời báo cáo tình hình biến động củavào bên có tài khoản đối ứng,số tiền ghi nợ,ghi có từng đối tượng kế toán trong một thời kì nhất định.phải bằng nhau. B.Phản ánh toàn bộ tài sản và nguồn vốn hình thanhB. Khi ghi vào bên tài sản thì phải ghi vào bên tài sản của doanh nghiệp,dưới hình thái tiền tệ vànguồn vốn với số tiền bằng nhau vào một thời điểm nhất định.C. Khi ghi vào bên chi phí thì phải ghi vào bên doanh C.Cả hai câu trên đều đúngthu với số tiền bằng nhau. D.Không có câu nào đúngD. Tất cả đều đúng. 10. Mua sắm TSCĐ,giá hóa đơn chưa thuế 305.Thuật ngữ “nợ” và “có” là: triệu,thuế GTGT 10%.Chi phí lắp đặt trước khi sửA.Thuật ngữ để chỉ 2 bên khác nhau của tài khoản dụng có giá chưa thuế 2 triệu,thuế GTGT 10%.TấtB. Thuật ngữ để chỉ sự thêm vào và bớt ra cả trả bằng tiền gửi ngân hàng.Vậy nguyên giáC.Thuật ngữ để chỉ số dương và số âm TSCĐ sẽ là:D. Tất cả đều đúng A.30 TRIỆU B. 35,2 TRIỆU6.Cho các số liệu sau: Trong một công ty trách C. 33 TRIỆUnhiệm hữu hạn(triệu VND) D. 32 TRIỆUTài sản đầu kì 150Tài sản cuối kì 28011.Với giá trị hàng tồn kho đầu kì và giá trị hàng 16.Trong sổ nhật ký chung:nhập kho cho sẵn A.Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theoA. Gía trị hàng tồn kho cuối kì càng thấp thì giá trị trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tàihàng xuất trong kì càng thấp khoản.Không phản ánh số dư đầu kỳ và số dư cuốiB. Gía trị hàng tồn kho cuối kì càng cao thì giá trị kỳ.hàng xuất kho trong kì càng thấp B.Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theoC. Gía trị hàng tồn kho cuối kì càng cao thì giá trị trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tàihàng xuất kho trong kì càng cao khoản.Ngoài ra còn phản ánh số dư đầu kỳ và cuốiD. Không có câu nào đúng kỳ. C.Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài12.Khi đơn vị mua vật liệu,dụng cụ,hàng hóa,TSCĐ khoản kế toán.thì giá ghi trên hóa đơn là: D.Tất cả đều saiA. Gía thỏa thuận giữa đơn vị và người bánB. Gía thị trường 17.Phương pháp cải chính được sử dụng trong sửaC. Gía vốn của người bán sai sổ kế toán khi:D. Không phải các đáp án trên A.Sai lầm phát hiện sớm,ghi số sai,không liên quan đến quan hệ đối ứng tài khoản.13.Kiểm tra chứng từ là: B.Ghi thiếu một định khoảnA.Tính giá chứng từ,ghi chép định khoản nghiệp vụ C.Sai lầm phát hiện trễ và ghi số sai> số đúngkinh tế phát sinh D.Sai lầm phát hiện sớm,ghi sai quan hệ đối ứng tàiB. Kiểm tra tính rõ rang,trung thực,đầy đủ của các khoản.chỉ tiêu phản ánh ...

Tài liệu được xem nhiều: