Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu đề thi thử cđ đh năm 2010 môn hóa học mã đề 003, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử CĐ ĐH năm 2010 môn Hóa học mã đề 003 Đề 003 ĐỀ THI THỬ VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Môn thi: HÓA HỌC (Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)PHẦN CHUNG: (44 câu – từ câu 1 đến câu 44)Phần chung cho tất cả thí sinh1. Phát biểu nào dưới đây là không đúng ? A. Liên kết kim loại được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại và các electron tự do. B. Các ion dương kim loại và electron tự do đều dao động liên tục ở các nút mạng tinh thể kim loại. C. Liên kết cộng hóa trị do những cặp electron tạo nên, còn liên kết kim loại là do tất cả các electron tự do trong kim loại tham gia. D. Liên kết ion do tương tác tĩnh điện giữa ion dương và ion âm, còn liên kết kim loại là do tương tác tĩnh điện giữa ion dương và electron tự do.2. Đặc điểm nào dưới đây không tương ứng với tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử ? A. Độ âm điện lớn B. Năng lượng ion hóa nhỏ C. Bán kính nguyên tử tương đối lớn D. Số electron hóa trị nhỏ (từ 1 đến 3 electron) Đề 003-Copyright © quatamthat2@yahoo.com 13. Khi lần lượt cho từng hỗn hợp kim loại dưới đây vào lượng dư nước, thì khi phản ứng hoàn toàn, trường hợp nào thu được lượng khí H2 (đktc) lớn nhất ? A. hỗn hợp chứa 1 mol Na và 1 mol K B. hỗn hợp chứa 1 mol Na và 1 mol Ca C. hỗn hợp chứa 1 mol Na và 1 mol Al D. hỗn hợp chứa 1 mol Na và 1 mol Fe4. Giải thích nào dưới đây không đúng ? A. Nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác do kim loại kiềm có bán kính lớn nhất. B. Do năng lượng ion hóa nhỏ nên kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. C. Nguyên tử kim loại kiềm có xu hướng nhường 1 electron do I2 của nguyên tử kim loại kiềm lớn hơn nhiều so với I1 và do ion kim loại kiềm M+ có cấu hình bền. D. Tinh thể kim loại kiềm có cấu trúc rỗng do có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.5. Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch tạo thành bằng : A. 2,7 B. 1,6 C. 1,9 D. 2,46. Xác định phần trăm khối lượng CaCO3.MgCO3 có trong quặng đôlômit, biết nhiệt phân hoàn toàn 40 gam quặng trên thu được 11,2 L khí CO2 (0oC và 0,8 atm) A. 42% B. 46% C. 50% D. 92%7. Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Các chất sau phản ứng nhiệt nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng m bằng : A. 0,540 gam. B. 0,810 gam. C. 1,080 gam. D. 1,755 gam.8. Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ? A. Thêm dư NaOH vào dung dịch AlCl3 Đề 003-Copyright © quatamthat2@yahoo.com 2 HF(19,5) Nhi?t đ? sôi (oC) B. Thêm dư AlCl3 vào dung dịch NaOH HI(-35,8) HBr(-66,7) C. Thêm dư HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hay HCl(-84,9) H?p ch?t hiđro halogenua NaAlO2) D. Thêm dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)29. Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng ? A. Fe [Ar] 4s23d6 B. Fe2+ [Ar] 4s23d4 C. Fe2+ [Ar] 3d44s2 D. Fe3+ [Ar] 3d510. Nhúng thanh Fe vào 100 mL dung dịch Cu(NO3)2 0,1 M. Đến khi Cu(NO3)2 phản ứng hết thì thấy khối lượng thanh Fe : A. tăng 0,08 gam B. tăng 0,80 gam C. giảm 0,08 gam D. giảm 0,56 gam11. Dung dịch muối FeCl3 không tác dụng với kim loại nào dưới đây ? A. Zn B. Fe C. Cu D. Ag12. Dưới đây là giản đồ nhiệt độ sôi của các hiđro halogenua, Giải thích nào dưới đây là không đúng ? A. Từ HCl đến HI nhiệt độ sôi tăng do khối lượng phân tử tăng B. HF có nhiệt độ sôi cao nhất là do tạo được liên kết H liên phân tử C. Liên kết giữa các phân tử HCl (hoặc HBr, HI) là liên kết cộng hóa trị D. Độ bền liên kết liên phân tử ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi nhiều hơn khối lượng phân tử13. Số mol H2SO4 trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dùng trong phản ứng nào dưới đây là nhiều nhất, khi số mol chất khử trong mỗi phản ứng là bằng nhau ? A. Fe + H2SO4 → B. Cu + H2SO4 → Đề 003-Copyright © quatamthat2@yahoo.com 3 C. S + H2SO4 → D. HI + H2SO4 → I2 + ...14. Phản ứng nào dưới đây đã tạo sản phẩm KHÔNG tuân đúng quy tắc Mac-côp-nhi-côp ? A. CH3CH=CH2 + HCl → CH3CHClCH3 B. (CH3)2C=CH2 + HBr → CH3CH(CH3)CH2Br + C. CH3CH2CH=CH2 + H2O ⎯H ⎯→ CH3CH2CH(OH)CH3 D. (CH3)2C=CH-CH3 + HI → (CH3)2CICH2CH315. Cho xicloankan A có khả năng làm nhạt màu nước brom. Tỉ khối hơi của A so với không khí bằng 1,931. Tên gọi của A là : A. xiclopropan B. xiclobutan ...