Tham khảo tài liệu đề thi thử cđ đh năm 2010 môn hóa học mã đề 004, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử CĐ ĐH năm 2010 môn Hóa học mã đề 004 Đề 004 ĐỀ THI THỬ VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG (Đề thi có 05 trang) Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)PHẦN CHUNG: (44 câu – từ câu 1 đến câu 44)1. Phương trình hoá học nào dưới đây không đúng ? Biết trật tự dãy điện hóa : Mg 2 + Fe2 + Cu2 + Fe3+ A g+ Mg Fe Cu 2+ Ag Fe A. 3Cu + 2Fe3+ → 3Cu2+ + 2Fe B. Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe C. Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag D. Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+2. Cho phản ứng : Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2 Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng này là : A. Al B. H2O C. NaOH D. NaAlO23. Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam kim loại M (hóa trị n) vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 1,792 L (đktc) khí NO. Kim loại M là : A. lưu huỳnh (S) B. sắt (Fe) C. đồng (Cu) D. kẽm (Zn)4. Xét biểu đồ quan hệ giữa năng lượng ion hóa thứ nhất và số điện tích hạt nhân. Đề 004-Copyright © quatamthat2@yahoo.com 1 Kí tự đại diện cho các nguyên tố kim loại kiềm là : A. W. B. X. C. Y. D. Z.5. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1M tối thiểu cần cho vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,02 mol CuCl2 để lượng kết tủa thu được là cực đại. A. 200 mL B. 300 mL C. 400 mL D. 500 mL6. Dãy nào dưới đây chỉ gồm các chất tan tốt trong nước ? A. BeSO4, MgSO4, CaSO4, SrSO4 B. BeCl2, MgCl2, CaCl2, SrCl2 C. BeCO3, MgCO3, CaCO3, SrCO3 D. Be(OH)2, Mg(OH)2, Ca(OH)27. Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng ? A. Dùng chế tạo dây dẫn điện. B. Dùng để tạo chất chiếu sáng. C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ. D. Dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, cần cho công nghiệp sản xuất máy bay, tên lửa, ôtô.8. Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào 0,4 mol dung dịch H2SO4 được dung dịch A. Thêm 2,6 mol NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B. Khối lượng của B là : Đề 004-Copyright © quatamthat2@yahoo.com 2 A. 15,60 gam. B. 25,68 gam. C. 41,28 gam. D. 50,64 gam.9. Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ? A. Kim loại nặng, khó nóng chảy B. Màu vàng nâu, cứng và giòn C. Dẫn điện và nhiệt tốt D. Có tính nhiễm từ10. Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoaàntoàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng : A. 0,3 mol B. 0,5 mol C. 0,2 mol D. 0,0 mol11. Tính lượng I2 hình thành khi cho dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,3 mol KI. A. 0,10 mol B. 0,15 mol C. 0,20 mol D. 0,40 mol12. Iot có tính chất gần giống nhất với nguyên tố nào dưới đây ? A. Mangan (Mn) B. Clo (Cl) C. Telu (Te) D. Xenon (Xe)13. Công thức cấu tạo của đơn chất và hợp chất chứa nguyên tố nitơ nào dưới đây không đúng ? H + B. NH4 H N H A. N2 N N H Đề 004-Copyright © quatamthat2@yahoo.com 3 O O O C. N2O5 N O N D. HNO3 H O N O O O14. Crăckinh một ankan A, người ta thu được hỗn hợp sản phẩm gồm : metan, etan, propan, etilen, propilen và butilen. A là : A. propan B. butan C. pentan D. hexan15. Cho isopren phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số sản phẩm thuộc loại dẫn xuất đibrom thu được (không xét đồng phân hình học) là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 416. Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây ? A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm nóng B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 C. Dung dịch brom D. Cu(OH)217. Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng ? A. Xenlulozơ dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy, ... B. Xenlulozơ dùng làm một số tơ tự nhiên và nhân tạo. C. Xenlulozơ dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. D. Xenlulozơ dùng làm thực phẩm cho con người.18. Tinh bột có khối lượng phân tử khoảng 200.000 đến 1.000.000 đvC. Vậy số mắt xích trong phân tử tinh bột là ở khoảng : A. từ 2000 đến 6000 B. từ 600 đến 2000 C. từ 1000 đến 5500 D. từ 1000 đến 600019. Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin ? A. CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OH– B. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl Đề 004-Copyright © quatamthat2@yahoo.com 4 C. Fe3+ + 3CH3NH2+ 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3+ ...