Danh mục

Đề thi thử đại học, cao đẳng môn hóa học có đáp án - Mã đề 006

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 145.61 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu 1. Thực hiện p/ư nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B ( H = 100%). Chia B thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan phần 1 trong H2SO4 loãng dư, thu được 1,12 lít khí (đktc). Hoà tan phần 2 trong dung dịch NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam. Giá trị của m bằng: A. 6,95g. B. 13,9g. C. 8,42g. D. 15,64g.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử đại học, cao đẳng môn hóa học có đáp án - Mã đề 006 ĐỀ THI THỬ VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Đề 006 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 05 trang)Câu 1. Thực hiện p/ư nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B ( H = 100%).Chia B thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan phần 1 trong H2SO4 loãng dư, thu được 1,12 lít khí (đktc).Hoà tan phần 2 trong dung dịch NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam. Giá trị của m bằng: A. 6,95g. B. 13,9g. C. 8,42g. D. 15,64g.Câu 2. Lấy 13,4gam hỗn hợp Al và Fe2O3 thực hiện hoàn toàn p/ư nhiệt nhôm, thu được chất rắn X.Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Fe2O3 tronghỗn hợp ban đầu lần lượt là (cho Al = 27, Fe = 56): A. 5,4g và 8,0g. B. 2,7g và 10,7g. C. 8,1g và 5,3g. D. 10,8g và 2,6gCâu 3. Lấy 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng thu được 8,96 lit khí H2(đktc). Phần trăm khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là: A. 49,09% và 50,91%. B. 36,82% và 63,18%. C. 61,36% và 38,64%. D. 73,64% và 26,36%.Câu 4. Cho 2,2 gam hỗn hợp Al và F e trong đó số nguyên tử Al gấp đôi số nguyên tử F e, tác dụng với lượng dư dungdịch muối clorua của kim loại M ( M có hoá trị II trong muối và đứng sau Al, Fe trong dãy điện hoá) thu được 5,12 gamchất rắn. Công thức muối của kim loại M là: A. Ni. B. Pb. C. Cu. D. Hg.Câu 5. X là một hiđrocacbon ở thể khí. Đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích khí CO2 gấp hai lần thể tích hơi nước.Nếu đốt cháy hoàn toàn X bằng một thể tích khí oxi dùng dư 20% thì hỗn hợp khí thu được sau khi làm ngưng tụ hơinước sẽ bằng 2,5 lần thể tích của X đem đốt.( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện to, p) Công thức của X là chấtnào sau đây: A. C2H4. B. C4H4. C. C3H4. D. C2H2.Câu 6. Hoà tan 10 gam hỗn hợp Cu2S và CuS bằng 200 ml dung dịch KMnO4 0,75M trong môi trường axit H2SO4. Saukhi đun sôi để đuổi hết khí SO2 sinh ra, lượng KMnO4 còn dư phản ứng vừa hết với 175 ml dung dịch F eSO4 1M. Khốilượng CuS trong hỗn hợp ban đầu là: A. 4 gam. B. 5 gam. C. 6 gam. D. 7 gam.Câu 7. Có các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn : NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, FeCl3, NaNO3, Ca(NO3)2 Chỉ cầndùng thêm một hoá chất làm thuốc thử, có thể nhận biết được từng dung dịch trên. Hoá chất đó là hoá chất nào sau đây ? A. dung dịch Ba(OH)2 B. dung dịch MgCl2 C. dung dịch KOH D. phenolphtalein.Câu 8. Hoà tan hết 2,2 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Y và 448 ml khí (đktc)gồm N2O và N2 có tỉ khối so với hiđro bằng 18. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp là: A. 0,56g B. 1,12g C. 0,84g D.1,68gCâu 9. Cho 3,584 lít (đktc) hỗn hợp gồm một ankan (X), một anken (Y), một ankin (Z). Lấy ½ hỗn hợp cho tác dụng vớidung dịch AgNO3 dư trong amoniac thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa. Cho ½ hỗn hợp cònlại đi qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22 gam và có 13,6 gam brom đã phản ứng. Đốt cháyhoàn toàn lượng khí đi ra khỏi bình brom rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được2,955 gam kết tủa. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CH4, C2H4, C2H2. B. C3H8, C2H4, C3H4. C. C3H8, C2H4, C2H2. D. CH4, C2H4, C3H4.Câu 10. Cho hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với H2O (xt, to) rồi tách lấy toàn bộrượu tạo thành. Chia hỗn hợp rượu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na tạo ra 420 ml khí H2 (đktc). Đốtcháy hoàn toàn phần 2 thu được CO2 có khối lượng nhiều hơn khối lượng H2O là 1,925 gam. Công thức các rượu là: A. C2H5OH và C3H7OH B. C3H7OH và C4H9OH C. C4H9OH và C5H11OH D. CH3OH và C2H5OHCâu 11. Trộn lẫn 30 ml dung dịch HCl a mol/l với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 12,5 được dung dịch X có pH = 10.Nồng độ mol của dung dịch HCl : a có giá trị bằng: A. 0,0524M. B. 0,5240M C. 0,2524M D. 0,0254M.Câu 12. Cho các chất sau : CH2=CH-Cl (1) ; CH3-CH2-Cl (2) ; CH2=CH-CH=O (3) ; CH3-CH=O (4).Độ phâ n cực phân tử được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau :Copyright © quatamthat2@yahoo.com - Đề 006 -1- A. 1, 2 ...

Tài liệu được xem nhiều: