ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2012-2013 MÔN LÝ ĐỀ 26
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2012-2013 MÔN THI: LÝ Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7,0 điểm) Câu 1/ (2,0 điểm). Cho hàm số y
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2012-2013 MÔN LÝ ĐỀ 26 Nguoithay.vn BT về lượng tử ánh sáng P - 3 Câu 11. Tế bào quang điện có hai điện cực phẳng cách nhau d = 1 cm, giới hạn quang điện là 0; UAK = 4,55 V. Chiếu vào catốt một tia sáng đơn sắc có bước sóng = 0/2, các quang electron rơi vào ca tốt trên một mặt tròn bán kính R = 1 cm. Bước sóng 0 nhận giá trị: A. 1,092 m. B. 2,345 m. C. 3,022 m. D. 3,05 m. Giải: Để giải các bài tập dạng này ta vận dụng các kiến thức và công thức sau Các quang e bứt ra khỏi catốt có vận tốc ban đầu cực đại v0max được xác định theo công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện: hc hc mv 02 max v0max K Các quang e bứt ra khỏi catốt theo các 0 2 hướng khác nhau và chuyển động về anốt, trong đó các d quang e bay ra theo hướng song song với mặt phẳng catốt sẽ rơi xa nhất, ở phần ngoài cùng của mặt tròn, bán kính A R chính là tầm bay xa của các quang e này: R = v0max t với t là thời gian chuyển động của quang e từ K đến A R Lực tác dụng lên e có độ lớn F = eE = eU/d = ma với a là gia tốc của quang e.d = s = at2/2. Giải bài tập đã cho: Gia tốc của quang e chuyển động từ K về A a = eUAK/md. thời gian chuyển động của e từ K về A 2d 2md 2 2.9,1.10 3110 4 t= 19 1,58.10 8 (s) a eU AK 1,6.10 .4,55v0max = R/t = 0,01/1,58.10-8 (m/s)= 0,6329 .106 m/s hc hc mv 02 max 2hc hc mv 02max hc mv 02 max -------> -----> 0 2 0 0 2 0 2 2hc 2.6,625 .10 34.3.10 80 1,09.10-6 (m) = 1,09 µm. Chọn đâp án A mv 02max 9,1.10 31.0,6329 2.10 12 Giải: Áp dụng công thức rn = n2r0 quỹ đạo O ứng với n = 5 r5 = 25r0 = 25. 0,53.10-10 = 13,25.10-10 m = 13,25A0. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính r thì lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron 2 9 e mv 2 F = 9.10 2 đóng vai trò là lực hướng tâm Fht = ------> r r mv 2 e2 9.10 9 e 2 9.10 91,6 2.10 38 = 9.109 2 -------> v = = 31 10 = 0,437.106 m/s 4,4.105m/s. r r mr 9,1.10 13,25.10 0 5 Chọn đáp án C: r = 13,25A v = 4,4.10 m/s. Câu 13: chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim laoij đặt cô lập thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là V1 và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng một phần ba công thoát của kim loại. chiếu tiếp bức xạ có tần số f2=f1+f vào quả cầu kim loại đó thì điện thế cực đại của quả là 7V1. hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu kim loại trên (đang trung hòa điện) thì điện thế cực đại của quả cầu là: Đáp số: 3V1 mv 02max Giải: Điện thế của quả cầu đạt được khi e(Vmax – 0) = eU h 2 Nguoithay.vn Nguoithay.vn 2 2 mv mvta có hf1 = A + 1 = A + eV1 (1) Với A = 3 1 3eV1 (2) 2 2 2 mv 21 mv 2h(f1+ f) = A + = A + eV2 = A + 7eV1 (3) hf = A + = A + eV (4) 2 2Lấy (3) – (1) : hf = 6eV1 ----> 6eV1 = A + eV------> eV = 6eV1 – A = 3eV1 Do đó V = 3V1Câu 14: Khi hiệu điện thế hai cực ống Cu-lít -giơ giảm đi 2000V thì tốc độ các êlectron tới anốt giảm6000km/s. Tốc độ êlectron tới anốt ban đầu:A 5,86.107m/s. B 3,06.107m/s. C 4,5.107m/s. D 6,16.107m/s. Giải. Kí hiệu U = 2.103 (V) v = 6.106 m/s mv 2 mv 02Ta có Wđ = - = eUAK (*) với v0 vận tốc electron ở catot 2 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2012-2013 MÔN LÝ ĐỀ 26 Nguoithay.vn BT về lượng tử ánh sáng P - 3 Câu 11. Tế bào quang điện có hai điện cực phẳng cách nhau d = 1 cm, giới hạn quang điện là 0; UAK = 4,55 V. Chiếu vào catốt một tia sáng đơn sắc có bước sóng = 0/2, các quang electron rơi vào ca tốt trên một mặt tròn bán kính R = 1 cm. Bước sóng 0 nhận giá trị: A. 1,092 m. B. 2,345 m. C. 3,022 m. D. 3,05 m. Giải: Để giải các bài tập dạng này ta vận dụng các kiến thức và công thức sau Các quang e bứt ra khỏi catốt có vận tốc ban đầu cực đại v0max được xác định theo công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện: hc hc mv 02 max v0max K Các quang e bứt ra khỏi catốt theo các 0 2 hướng khác nhau và chuyển động về anốt, trong đó các d quang e bay ra theo hướng song song với mặt phẳng catốt sẽ rơi xa nhất, ở phần ngoài cùng của mặt tròn, bán kính A R chính là tầm bay xa của các quang e này: R = v0max t với t là thời gian chuyển động của quang e từ K đến A R Lực tác dụng lên e có độ lớn F = eE = eU/d = ma với a là gia tốc của quang e.d = s = at2/2. Giải bài tập đã cho: Gia tốc của quang e chuyển động từ K về A a = eUAK/md. thời gian chuyển động của e từ K về A 2d 2md 2 2.9,1.10 3110 4 t= 19 1,58.10 8 (s) a eU AK 1,6.10 .4,55v0max = R/t = 0,01/1,58.10-8 (m/s)= 0,6329 .106 m/s hc hc mv 02 max 2hc hc mv 02max hc mv 02 max -------> -----> 0 2 0 0 2 0 2 2hc 2.6,625 .10 34.3.10 80 1,09.10-6 (m) = 1,09 µm. Chọn đâp án A mv 02max 9,1.10 31.0,6329 2.10 12 Giải: Áp dụng công thức rn = n2r0 quỹ đạo O ứng với n = 5 r5 = 25r0 = 25. 0,53.10-10 = 13,25.10-10 m = 13,25A0. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính r thì lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron 2 9 e mv 2 F = 9.10 2 đóng vai trò là lực hướng tâm Fht = ------> r r mv 2 e2 9.10 9 e 2 9.10 91,6 2.10 38 = 9.109 2 -------> v = = 31 10 = 0,437.106 m/s 4,4.105m/s. r r mr 9,1.10 13,25.10 0 5 Chọn đáp án C: r = 13,25A v = 4,4.10 m/s. Câu 13: chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim laoij đặt cô lập thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là V1 và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng một phần ba công thoát của kim loại. chiếu tiếp bức xạ có tần số f2=f1+f vào quả cầu kim loại đó thì điện thế cực đại của quả là 7V1. hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu kim loại trên (đang trung hòa điện) thì điện thế cực đại của quả cầu là: Đáp số: 3V1 mv 02max Giải: Điện thế của quả cầu đạt được khi e(Vmax – 0) = eU h 2 Nguoithay.vn Nguoithay.vn 2 2 mv mvta có hf1 = A + 1 = A + eV1 (1) Với A = 3 1 3eV1 (2) 2 2 2 mv 21 mv 2h(f1+ f) = A + = A + eV2 = A + 7eV1 (3) hf = A + = A + eV (4) 2 2Lấy (3) – (1) : hf = 6eV1 ----> 6eV1 = A + eV------> eV = 6eV1 – A = 3eV1 Do đó V = 3V1Câu 14: Khi hiệu điện thế hai cực ống Cu-lít -giơ giảm đi 2000V thì tốc độ các êlectron tới anốt giảm6000km/s. Tốc độ êlectron tới anốt ban đầu:A 5,86.107m/s. B 3,06.107m/s. C 4,5.107m/s. D 6,16.107m/s. Giải. Kí hiệu U = 2.103 (V) v = 6.106 m/s mv 2 mv 02Ta có Wđ = - = eUAK (*) với v0 vận tốc electron ở catot 2 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề thi thử môn lý ôn thi đại học đề thi thử đại học luyện thi đại học ôn tập thi đại học 2013Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 9 (Chủ đề 1): Đại cương về hạt nhân nguyên tử
0 trang 102 0 0 -
Đề thi thử đại học môn Vật lý - Khối A, A1, V: Đề số 7
5 trang 96 0 0 -
0 trang 86 0 0
-
Bộ 14 đề thi đại học có đáp án 2010
153 trang 53 0 0 -
Môn Toán 10-11-12 và các đề thi trắc nghiệm: Phần 1
107 trang 46 0 0 -
800 Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý luyện thi Đại học hay và khó
97 trang 45 0 0 -
Luyện thi đại học môn Vật lý mã đề 174_01
16 trang 43 0 0 -
11 trang 38 0 0
-
Luyện thi đại học môn Vật lý - Mã đề 175_07
8 trang 38 0 0 -
Luyện thi đại học môn Vật lý - Mã đề 175_23
14 trang 38 0 0