Mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Đề thi thử Đại học môn Sinh học" dưới đây để nắm bắt được nội dung 50 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án. Vớicác bạn đang học và ôn thi Đại học, Cao đẳng thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử Đại học và đáp án: Môn Sinh học - Số 1BỘ ĐỀ MEGABOOK SỐ 1 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phútCâu 1: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây lá xẻ, hạt tròn và cây có lá nguyên hạt nhăn người tathu được ở F1 có 100% số cây lá xẻ và hạt nhăn. Cho những cây F1 này tự thụ phấn và thu được cây F2, chọnngẫu nhiên 1 cây F2 thì xác suất để thu được cây lá xẻ, hạt nhăn là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng đơn genvà nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. A. 56.25% B. 43.75% C. 75% D.31.25%Câu 2: Ở một loài động vật. người ta tiến hành lai một con đực lông đen với một con cái lông vàng, ở đờicon tất cả các con đực có lông vàng và tất cả các con cái có đen. Nếu lấy ngẫu nhiên một con cái và một conđực và đem lai. Kết quả đòi sau sẽ là: A. 50% lông đen: 50% lông vàng không kể giởí tính B. Đực: 100% lông đen; cái: 50% lông đen, 50% lông vàng C. 100% lông đen D. Đực: 50% lông đen: 50% lông vàng; cái: 100% lông vàngCâu 3 : Ở một loài động vật, màu sắc da được quy định bởi một locus gen nằm trên NST thường trong đóLen Y quy định lông vàng, y quy định lông trắng. Một locus khác nằm trêncặp NSTtươngđồng khác át chếtrội sự biểu hiện của Y tạo nên kiểu hình át chế. Nếu đem lai hai cá thểdị hợpở cả hai locus nóitrên thì tỷ lệcon lai thu được sẽ là: A. 13:3 B. 12:3:1 C.9:7 D. 12:3:1 hoặc 13:3Câu 4: Ở lúa, cho p thuần chủng, khác nhau giữa 2 cặp gen, đời F1 chỉ xuất hiện thân cao, đẻ dày. Cho F1tựthụ phấn, thu được các hạt F2 với 4 lớp kiểu hình gồm 12600 cây trong đổ có 125 cây thân thấp, đẻ nhánhthưA. Tỷ lệ cây thân cao, đẻ nhánh dày ở F2 là: A.1% B. 51% C. 75% D.24%Cầu 5: Một ruồi giấm cái đồng hợp tử về một cặp alen liên kết giớitínhX quyđịnhmắt trắng đuợclaivới ruồiđực mắt đỏ. Trong các trường hợp rất hiếm, một con lai là đực có mắt đỏ. Giả sử rằng những conhiếm khôngphải do một đột biến mới trong NST X của mẹ chuyển đổi alen quy định mắt trắng thành alen quy định mắtđỏ. Sự xuất hiện củạ con đực mắt đỏ có thể được giải thích: A. Rối loạn không phân ly NST ừong giảm phân 2 ở con đực. B. Đột biến đa bội thể ở con lai. C. Rổi loạn không phần ly NST trong giảm phân 2 ở con cái. D. Rối loan không phân ly NST trong giảm phân 1 ở con đực.Câu 6: Để tạo thành dòng thực vật thuần chủng tuyệt đối một cách nhanh chóng nhấ người ta thườngsửdụng phương pháp nào dưới đây? A. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thông qua mô sẹo. B. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa. C. Phương pháp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ. D. Phương pháp dung hợp tế bào trần.Câu 7: Khi nói về định luật Hardy - Weinberg, điều khẳng định nào dưói đây là KHÔNG chính xác? A. Định luật Hardy - Weinberg đề cập tới sự biến đổi tần số tương đối của các kiểu gen trong quần thểngẫuMegabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 1phối, từ đó giải thích tính đa hình của quần thể ngẫu phối. B. Trong một quần thể, nếu cấu trúc di truyền của một gen gồm hai alen làp2AA + 2pqAa + q2aa thì quần thề này ởtrạng thái cân bằng đối với locus A nói trên. C. Định luật Hardy - Weinberg chi nghiệm đúng trong những điều kiện xác định. D. Định luật Hardy - Weinberg cho phép xác định được tần số tương đối của các alen, các kiểu gen trongquần thể.Câu 8: Đối vợi quá trinh điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactose, gen cấutrúc có thể tiến hành phiên mã và dịch mã bình thường vì: A. Lactose đóng vai trò là enzyme xúc tác quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. B. Lactose cung cấp năng lượng cho hoạt động của operon Lac. C. Lactose đóng vai trò là chất kết dính enzym ARN-poIymerase vào vùng khởi đầu. D. Lactose đóng vai ừò như chất cảm ứng làm protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào vùng điềuhòA.Câu 9: Khi nói về sự di truyền liên kết, nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác? A. Trong phép lai hai tính, tỷ lệ phân ly kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ hai gen liên kết hoàn toàn và bố mẹ đemlai là dị hợp tử chéo. B. Phép lai hai tính cho tỷ lệ 3:1 chứng tỏ 2 gen liên kế hoàn toàn và bố mẹ dị hợp tử đều. C. Liên kết gen không hoàn toàn không những làm thay đổi tần số của mỗi lớp kiểu hình mà còn làmthay đổi số loại kiểu hình của phép lai. D. Các lớp kiểu hình có tần số cao nhất được hình thành do liên kết không phải do tái tổ hợp.Câu 10: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, để các alen cua một locus phân ly đồng đều về cácgiao tử thì điều kiện nào dưới đây phải được đáp ứng: A. Bố mẹ phải thuần chủng B. số luợng cá thể con lai phải lớn C. Alen trội phải trộihoàn toàn D. Quả trình giảm phân bình thườngCâu 11: Ở người, mắt xanh là tính trạng lặn do gen nằm trên NST thường quy định. Một cặp ...