Danh mục

Đề thi thử ĐH môn Sinh học - THPT Lương Phú lần 1 (2014-2015) đề 131

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 287.02 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp cho các bạn học sinh lớp 12 có thể chuẩn bị ôn tập tốt hơn cho kỳ thi tuyển sinh đại học môn Sinh học, mời các thầy cô và các bạn tham khảo đề thi thử ĐH môn Sinh học - THPT Lương Phú lần 1 (2014-2015) đề 131.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử ĐH môn Sinh học - THPT Lương Phú lần 1 (2014-2015) đề 131 SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN ITRƯỜNG THPT LƯƠNG PHÚ Năm học: 2014-2015 Môn: Sinh học – Thời gian: 90 phút (Đề thi gồm có 08 trang) Mã đề 131I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH. C©u 1 : Cho các ví dụ sau: - Ở chim sẻ ngô, khi mật độ là 1 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ là 14, khi mật độ tăng lên 18 đôi/ha thì số lượng con nở ra trong 1 tổ chỉ còn 8 con. - Ở voi châu Phi, khi mật độ quần thể bình thường thì trưởng thành ở tuổi 11 hay 12 và 4 năm đẻ một lứa; khi mật độ cao thì trưởng thành ở tuổi 18 và 7 năm mới đẻ một lứa. - Khi mật độ mọt bột lên cao, có hiện tượng ăn lẫn nhau, giảm khả năng đẻ trứng, kéo dài thời gian phát triển của ấu trùng. Các ví dụ trên nói lên ảnh hưởng của mật độ đến đặc trưng nào của quần thể? A. Sức sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần B. Khả năng chống chịu với các điều kiện thể. sống của môi trường. C. Tỉ lệ các nhóm tuổi của quần thể. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần thể. C©u 2 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB/abXDXd x AB/abXDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng là A. 2,5%. B. 5%. C. 6,25%. D. 3,75%. C©u 3 : Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng? A. Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất khác nhau do chọn lọc tự nhiên theo hiện trước đó và những loài khác nhau xuất nhiều hướng khác nhau. hiện sau. C. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay. thực vật giống nhau, các loài đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương. C©u 4 : Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là A. có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN B. cấu trúc ADN hệ gen ti thể và hình thức dễ dàng như đối với vi khuẩn. nhân đôi của ti thể giống với vi khuẩn. C. khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành D. ti thế rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh. khuẩn lạc. C©u 5 : Cơ chế xuất hiện đột biến tự nhiên và đột biến nhân tạo cho thấy: A. Khác về cơ bản, chỉ giống về hướng biểu B. Giống nhau về bản chất, chỉ khác về tốc độ, hiện. tần số. C. Giống nhau về cơ bản, chỉ khác về D. Hoàn toàn giống nhau. nguyên nhân gây đột biến. 1C©u 6 : Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hêmôglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại vài tháng. Tuy nhiên, cũng có nhiều protein có tuổi thọ ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn này là gì? A. chúng là các protein chỉ được sử dụng B. các protein tồn tại quá lâu thường làm tế bào một lần. bị ung thư. C. chúng cho phép tế bào kiểm soát các D. chúng bị phân giải nhanh để cung cấp hoạt động của mình một cách chính xác nguyên liệu cho tổng hợp các protein khác. và hiệu quả hơn.C©u 7 : Nhận định nà ...

Tài liệu được xem nhiều: