Danh mục

Đề thi thử học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Số trang: 2      Loại file: doc      Dung lượng: 82.50 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Đề thi thử học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc" là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi học sinh giỏi, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 - Trường TH Nguyễn Bá NgọcTRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC KIỂM TRA THỬ CUỐI NĂM - LỚP 3 THÀNH PHỐ BÀ RỊA NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU Thời gian làm bài 30 phútHọ tên:……………………………………………………….… Lớp:……………… Điểm Nhận xét của GV Kí tên 1. PHẦN ĐỌC HIỂU (4 điểm) Chúc một ngày tốt đẹp Sáng hôm ấy, các chú ve dậy thật sớm. Một chú ve nhanh nhảu nói với bạnbè của mình: - Hè đến rồi các bạn ơi! Các chú khác thích lắm, cả đàn nhao nhao lên. Một chú ve khác nói: - Chúng ta qua xem hoa phượng đỏ đã dậy chưa, các bạn ha? Cả đàn ve đồng ý và bay đến chỗ một cây phượng cao to. Hoa nở đầy, trôngxa cứ như một cái nón khổng lồ màu đỏ. Đàn ve đồng thanh nói: - Chúc một ngày tốt đẹp! Những hoa phượng đỏ tươi, mịn màng khẽ rung rung và nói: - Chúc một ngày tốt đẹp! Bỗng một cơn mưa ào xuống: - Chúc một ngày tốt đẹp! Mưa mát quá, các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng. Theo Nguyễn Thị Mai Anh Đọc thầm bài: “Chúc một ngày tốt đẹp” và khoanh vào chữ cái trước ý trảlời đúng nhất.Câu 1. Các chú ve dậy sớm nói với nhau điều gì?A. Mùa hè đã đếnB. Một ngày bắt đầuC. Mùa hề đã kết thúcCâu 2. Những chú ve rủ nhau làm gì?A. Cùng nhau ca hát nhảy múa. B. Rủ nhau qua xem hoa phượng đỏ đã dậy chưa. C. Cùng nhau ngắm mưa rơi. Câu 3. Bài đọc có mấy hình ảnh so sánh A. Một hình ảnh là:....................................................................................................... B. Hai hình ảnh là:........................................................................................................ C. Ba hình ảnh.............................................................................................................. Câu 4. Nối các từ ngữ ở cột A và cột B để thành câu hoàn chỉnh: Hoa phượng như một cái nón khổng lồ màu đỏ.Cây phượng ôm đàn ca hát cùng hoa phượng. Các chú ve đỏ tươi, mịn màng, khẽ rung rung. Câu 5. Bài văn nói về : A. Vẻ đẹp của những chú ve. B. Vẻ đẹp của hoa phượng C. Những lời chúc tốt đẹp của các sự vật cho một ngày mới. Câu 6. Tìm từ chỉ đặc điểm của hoa phượng trong bài đọc ......................................................................................................................................... Câu 7. Dấu hai chấm trong bài đọc có tác dụng gì? A. Để liệt kê các sự vật, sự kiện. B. Để dẫn dắt lời nói của các nhân vật. C. Để tả các sự vật. Câu 8. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi « Để làm gì ? » trong câu sau : Chúng em phải chăm chỉ học tập để cha mẹ vui lòng. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 9. Điền dấu câu thích hợp vào ô trong đoạn văn sau: Một hôm ông bảo con - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm Con hãy đi làm và mang tiền về đây HẾT ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: