Đề thi thử mạng máy tính - Đề 4
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 43.00 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu đề thi thử mạng máy tính - đề 4, công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử mạng máy tính - Đề 4 4 M¹ng m¸y tÝnh M«n thi: §Ò sè :Thêi gian : 45phYªu cÇu : Mçi c©u, sinh viªn chØ khoanh trßn vµo mét ph¬ng ¸n tr¶ lêi. NÕu cÇn thay ®æi ph¬ng ¸n tr¶ lêi th× t« ®Ëm vµo phÇn ®· khoanh sai, sau ®ã khoanh l¹iph¬ng ¸n kh¸c.Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)Hãy chọn câu trả lời “chính xác” nhất trong các câu phát biểu sau:Câu 1: Trong gói tin IP trường Identification dùng để A. Đánh số các gói tin IP gửi đi B. Báo cho bên gửi biết đã nhận đúng gói tin số Identification C. Đánh số các Byte dữ liệu gửi đi. D. Phân mảnh và hợp nhất các gói tin IPCâu 2: Mạng LAN kết nối dạng thẳng(Bus) sử dụng phương pháp trao đổi dữ liệu theo kiểu A. Quảng bá(Broadcast) B. Không kết nối(Connectionless) C. Có kết nối(Connection-Oriented) D. Không kết nối, có biên nhận(Connectionless, Acknowledgement)Câu 3: Một mạng máy tính có 32 máy, người quản trị nên sử dụng dải địa chỉ IP A. 10.1.0.1 ÷ 10.1.0.32 (Subnet mask: 255.255.0.0) B. 193.168.0.1 ÷ 193.168.0.32 (Subnet mask: 255.255.255.224) C. 193.168.0.1 ÷ 193.168.0.32 (Subnet mask: 255.255.255.192) D. 169.172.0.1 ÷ 169.172.0.32 (Subnet mask: 255.255.0.0)để tối ưu cho việc quản lý.Câu 4: Cáp đồng trục loại dày(thick ethernet) cho phép kết nối một dạng Bus có A. Khoảng cách tối đa 500m, số kết nối là 100, khoảng cách tối thiểu giữa 2 máy là 2m. B. Khoảng cách tối đa 500m, số kết nối là 100, khoảng cách tối thiểu giữa 2 máy là 2,5m. C. Khoảng cách tối đa 400m, số kết nối là 120, khoảng cách tối thiểu giữa 2 máy là 2,5m. D. Khoảng cách tối đa 400m, số máy kết nối là 120, khoảng cách tối thiểu giữa 2 máy là 2,5m.Câu 5: Giao thức Token Ring là một giao thức sử dụng phương pháp điều khiển kiểu A. Hỏi vòng(Polling) B. Giữ chỗ trước(Reservation) C. Truy cập ngẫu nhiên không sử dụng khe thời gian(Stochastic without time slot). D. Truy cập ngẫu nhiên sử dụng khe thời gian(Stochastic with time slot) E. .Câu 6: Để kết nối hai máy tính trực tiếp với nhau bằng cáp(UTP) ta phải đảo đầu cáp theo quy tắc A. 1-8, 2-7, 3-6, 4-5, 5-4, 6-3, 7-2, 8-1. B. 1-3, 2-6 C. 1-3, 2-4 D. 1-2, 3-6Câu 7: Trong mạng sử dụng giao thức TCP/IP(không có router) các máy tính có th ể trao đ ổi d ữ li ệu v ớinhau khi: A. Các máy có địa chỉ IP giống nhau B. Các máy có địa chỉ IP khác nhau C. Các máy có địa chỉ IP khác nhau và địa chỉ mạng(NetID) giống nhau D. Các máy có địa chỉ IP khác nhau và địa chỉ mạng(NetID) khác nhau 1Câu 8: Cáp xoắn đôi(UTP) loại Cat5 theo lý thuyết cho phép kết nối hai máy có khoảng cách xa nhất là A. 100m B. 200m C.300m D.400mCâu 9: Các máy tính trong mạng diện rộng(WAN) được kết nối với nhau A. Bằng các hệ thống truyền dẫn riêng B. Bằng các hệ thống điện thoại C. Bằng các mạng viễn thông công cộng D. Cả 3 hệ thống trên.Câu 10: Switch có ưu điểm hơn Bridge là A. Switch có nhiều cổng hơn Bridge B. Switch chuyển tiếp thông tin nhanh hơn Bridge C. Switch có thể chuyển tiếp nhiều kênh cùng một lúc còn Bridge thì không. D. Cả 3 ý trênCâu 11: Giao thức TCP sử dụng cơ chế điều khiển lưu lượng bằng cơ chế A. Cửa sổ trượt(Sliding Window) với kích cỡ cửa sổ thay đổi được. Kích cỡ cửa sổ nhận được bên nhận thông báo thông qua trường Window Size trong tiêu đề của gói tin TCP. B. Cửa sổ trượt(Sliding Window) với kích cỡ cửa sổ không thay đổi được. Kích cỡ cửa sổ nhận được bên nhận thông báo thông qua trường Acknowledgement trong tiêu đề của gói tin TCP cho bên gửi lúc thiết lập kết nối. C. Cửa sổ trượt(Sliding Window) với kích cỡ cửa sổ không thay đổi được. Kích cỡ cửa sổ nhận được bên nhận thông báo thông qua trường Window Size trong tiêu đề của gói tin TCP cho bên gửi lúc thiết lập kết nối. D. Cửa sổ trượt(Sliding Window) với kích cỡ cửa sổ thay đổi được. Kích cỡ cửa sổ nhận được bên nhận thông báo thông qua trường Acknowledgement trong tiêu đề của gói tin TCP.Hãy chọn câu phát biểu “không chính xác” nhất trong các câu phát biểu sau:Câu 12: Trường Ack(Acknowledgement) trong tiêu đề của gói tin TCP dùng để A. Bên nhận thông báo số byte đã nhận đúng cho bên gửi B. Bên nhận thông báo số byte có thể nhận tiếp cho bên gửi C. Bên nhận thông báo số hiệu byte có thể nhận tiếp cho bên gửi D. Bên nhận thông báo số hiệu byte đã nhận đúng cho bên gửiCâu 13 Trong mạng diện rộng(WAN) cho phép sử dụng phương pháp truyền dữ liệu A. Có kết nối(connection-oriented) B. Không kết nối(connectionless) C. Quảng bá(broadcast)Câu 14 Có thể truy cập các dịch vụ của một máy tính chạy Window trong mạng TCP/IP bằng A. Tên máy(Window Name) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử mạng máy tính - Đề 4 4 M¹ng m¸y tÝnh M«n thi: §Ò sè :Thêi gian : 45phYªu cÇu : Mçi c©u, sinh viªn chØ khoanh trßn vµo mét ph¬ng ¸n tr¶ lêi. NÕu cÇn thay ®æi ph¬ng ¸n tr¶ lêi th× t« ®Ëm vµo phÇn ®· khoanh sai, sau ®ã khoanh l¹iph¬ng ¸n kh¸c.Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)Hãy chọn câu trả lời “chính xác” nhất trong các câu phát biểu sau:Câu 1: Trong gói tin IP trường Identification dùng để A. Đánh số các gói tin IP gửi đi B. Báo cho bên gửi biết đã nhận đúng gói tin số Identification C. Đánh số các Byte dữ liệu gửi đi. D. Phân mảnh và hợp nhất các gói tin IPCâu 2: Mạng LAN kết nối dạng thẳng(Bus) sử dụng phương pháp trao đổi dữ liệu theo kiểu A. Quảng bá(Broadcast) B. Không kết nối(Connectionless) C. Có kết nối(Connection-Oriented) D. Không kết nối, có biên nhận(Connectionless, Acknowledgement)Câu 3: Một mạng máy tính có 32 máy, người quản trị nên sử dụng dải địa chỉ IP A. 10.1.0.1 ÷ 10.1.0.32 (Subnet mask: 255.255.0.0) B. 193.168.0.1 ÷ 193.168.0.32 (Subnet mask: 255.255.255.224) C. 193.168.0.1 ÷ 193.168.0.32 (Subnet mask: 255.255.255.192) D. 169.172.0.1 ÷ 169.172.0.32 (Subnet mask: 255.255.0.0)để tối ưu cho việc quản lý.Câu 4: Cáp đồng trục loại dày(thick ethernet) cho phép kết nối một dạng Bus có A. Khoảng cách tối đa 500m, số kết nối là 100, khoảng cách tối thiểu giữa 2 máy là 2m. B. Khoảng cách tối đa 500m, số kết nối là 100, khoảng cách tối thiểu giữa 2 máy là 2,5m. C. Khoảng cách tối đa 400m, số kết nối là 120, khoảng cách tối thiểu giữa 2 máy là 2,5m. D. Khoảng cách tối đa 400m, số máy kết nối là 120, khoảng cách tối thiểu giữa 2 máy là 2,5m.Câu 5: Giao thức Token Ring là một giao thức sử dụng phương pháp điều khiển kiểu A. Hỏi vòng(Polling) B. Giữ chỗ trước(Reservation) C. Truy cập ngẫu nhiên không sử dụng khe thời gian(Stochastic without time slot). D. Truy cập ngẫu nhiên sử dụng khe thời gian(Stochastic with time slot) E. .Câu 6: Để kết nối hai máy tính trực tiếp với nhau bằng cáp(UTP) ta phải đảo đầu cáp theo quy tắc A. 1-8, 2-7, 3-6, 4-5, 5-4, 6-3, 7-2, 8-1. B. 1-3, 2-6 C. 1-3, 2-4 D. 1-2, 3-6Câu 7: Trong mạng sử dụng giao thức TCP/IP(không có router) các máy tính có th ể trao đ ổi d ữ li ệu v ớinhau khi: A. Các máy có địa chỉ IP giống nhau B. Các máy có địa chỉ IP khác nhau C. Các máy có địa chỉ IP khác nhau và địa chỉ mạng(NetID) giống nhau D. Các máy có địa chỉ IP khác nhau và địa chỉ mạng(NetID) khác nhau 1Câu 8: Cáp xoắn đôi(UTP) loại Cat5 theo lý thuyết cho phép kết nối hai máy có khoảng cách xa nhất là A. 100m B. 200m C.300m D.400mCâu 9: Các máy tính trong mạng diện rộng(WAN) được kết nối với nhau A. Bằng các hệ thống truyền dẫn riêng B. Bằng các hệ thống điện thoại C. Bằng các mạng viễn thông công cộng D. Cả 3 hệ thống trên.Câu 10: Switch có ưu điểm hơn Bridge là A. Switch có nhiều cổng hơn Bridge B. Switch chuyển tiếp thông tin nhanh hơn Bridge C. Switch có thể chuyển tiếp nhiều kênh cùng một lúc còn Bridge thì không. D. Cả 3 ý trênCâu 11: Giao thức TCP sử dụng cơ chế điều khiển lưu lượng bằng cơ chế A. Cửa sổ trượt(Sliding Window) với kích cỡ cửa sổ thay đổi được. Kích cỡ cửa sổ nhận được bên nhận thông báo thông qua trường Window Size trong tiêu đề của gói tin TCP. B. Cửa sổ trượt(Sliding Window) với kích cỡ cửa sổ không thay đổi được. Kích cỡ cửa sổ nhận được bên nhận thông báo thông qua trường Acknowledgement trong tiêu đề của gói tin TCP cho bên gửi lúc thiết lập kết nối. C. Cửa sổ trượt(Sliding Window) với kích cỡ cửa sổ không thay đổi được. Kích cỡ cửa sổ nhận được bên nhận thông báo thông qua trường Window Size trong tiêu đề của gói tin TCP cho bên gửi lúc thiết lập kết nối. D. Cửa sổ trượt(Sliding Window) với kích cỡ cửa sổ thay đổi được. Kích cỡ cửa sổ nhận được bên nhận thông báo thông qua trường Acknowledgement trong tiêu đề của gói tin TCP.Hãy chọn câu phát biểu “không chính xác” nhất trong các câu phát biểu sau:Câu 12: Trường Ack(Acknowledgement) trong tiêu đề của gói tin TCP dùng để A. Bên nhận thông báo số byte đã nhận đúng cho bên gửi B. Bên nhận thông báo số byte có thể nhận tiếp cho bên gửi C. Bên nhận thông báo số hiệu byte có thể nhận tiếp cho bên gửi D. Bên nhận thông báo số hiệu byte đã nhận đúng cho bên gửiCâu 13 Trong mạng diện rộng(WAN) cho phép sử dụng phương pháp truyền dữ liệu A. Có kết nối(connection-oriented) B. Không kết nối(connectionless) C. Quảng bá(broadcast)Câu 14 Có thể truy cập các dịch vụ của một máy tính chạy Window trong mạng TCP/IP bằng A. Tên máy(Window Name) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
mạng máy tính tài liệu mạng máy tính đề thi mạng máy tính bài tập mạng máy tính tự học mạng máy tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 264 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 252 1 0 -
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 246 0 0 -
47 trang 238 3 0
-
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 234 0 0 -
80 trang 218 0 0
-
122 trang 213 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 1
122 trang 212 0 0 -
Giáo trình môn học/mô đun: Mạng máy tính (Ngành/nghề: Quản trị mạng máy tính) - Phần 1
68 trang 202 0 0 -
Giáo trình căn bản về mạng máy tính -Lê Đình Danh 2
23 trang 189 0 0