Danh mục

Đề thi thử số 2 THPT quốc gia năm 2015 có đáp án môn: Hóa học

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 447.06 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham khảo đề thi thử số 2 THPT quốc gia năm 2015 có đáp án môn "Hóa học" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử số 2 THPT quốc gia năm 2015 có đáp án môn: Hóa họcÔN THI THPT QUỐC GIA 2015 Đề thi thử số 2 – THPT Quốc gia năm 2015 Chuẩn cấu trúc đề thi bộ giáo dục Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Sn = 119, Ba = 137.Câu 1: Thiếc (Sn) là một kim loại thuộc chu kì 4 nhóm IVA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổngsố electron p trong một nguyên tử Sn là: A. 16 B. 22 C. 20 D. 14Câu 2: Quan sát sơ đồ thí nghiệmPhát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình điều chế HNO3? A. Bản chất của quá trình điều chế HNO3 là một phản ứng trao đổi ion B. HNO3 sinh ra trong bình cầu là dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ C. Quá trình phản ứng là một quá trình thuận nghịch, chiều thuận là chiều thu nhiệt D. Do hơi HNO3 có phân tử khối nặng hơn không khí nên mới thiết kế ống dẫn hướng xuốngCâu 3: Có thể dùng phương pháp đơn giản nào dưới đây để phân biệt nhanh nước có độ cứng tạmthời và nước có độ cứng vĩnh cửu? A. Cho vào một ít Na2CO3. B. Cho vào một ít Na3PO4. C. Đun nóng. D. Cho vào một ít NaCl.Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A được tạo ra bởi các amino axit có 1 nhómamino và 1 nhóm cacboxyl) bằng một lượng NaOH gấp 3 lần lượng cần dùng. Cô cạn dung dịch sauphản ứng thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 58,2 gam. Số liên kết peptit củapeptit A là: A. 14 B. 15 C. 4 D. 5Câu 5: X là hỗn hợp 2 este của cùng một ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kếtiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dungdịch NaOH 20% đến khi phản ứng xảy ra hòan toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được mgam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 13,5. B. 7,5 C. 15,0 D. 37,5  Trang 1 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2015Câu 6: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3- + OH-  CO32- + H2O là A. 2NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. B. 2NaHCO3 + 2KOH  Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O C. NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O. D. Ca(HCO3) + 2NaOH  CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.Câu 7: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH. Sau mỗi lần hai giờxác định số mol axit còn lại, kết quả như sau : t (giờ) 2 4 6 8 10 12 14 16 naxit 0,570 0,420 0,370 0,340 0,335 0,333 0,333 0,333 (còn) Hiệu suất của phản ứng este hóa đạt giá trị cực đại là : A. 88,8% B. 33,3% C. 66,7% D. 55,0%Câu 8: Khi nói về các hiện tượng trong thực tế, cách giải thích nào sau đây sai? A. khi làm sạch nước đường, người ta thường cho lòng trắng trứng vào và đun lên đó là hiện tượng vật lý B. khi nấu canh cua, xuất hiện gạch cua nổi lên trên mặt nước, đó là hiện tượng hóa học C. sữa tươi để lâu trong không khí bị vón cục, tạo thành kết tủa đó là hiện tượng vật lý D. ancol loãng để lâu trong không khí có mùi chua đó là hiện tượng hóa họcCâu 9: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịchA, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau: Khối lượng kết tủa x 15x Số mol CO2 Giá trị của x là: A. 0,025 B. 0,020 C. 0,050 D. 0,040Câu 10: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là: A. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. B. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. C. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.Câu 11: Trong phản ứng của kim loại với HCl và H2SO4 loãng giải phóng khí H2: A. kim loại là chất khử vì là chất cho electron B. kim loại là chất oxi hóa vì là chất cho electron C. axit là chất khử vì là chất nhận electron D. axit là chất oxit hóa vì là chất chất cho electron  Trang 2 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2015Câu 12: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học. B. Áp tấm kẽm vào mạn tàu thuỷ làm bằng thép (phần ngâm dưới nước) thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ. C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá. D. Đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hoá thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.Câu 13: Tiến hành thủy phân m gam bộ ...

Tài liệu được xem nhiều: