![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề thi thứ tốt nghiệp THPT Ngữ Văn - PTDTNT Nước Oa (2013-2014)
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 104.72 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để giúp cho các bạn học sinh lớp 12 có thể chuẩn bị ôn tập tốt hơn cho kỳ thi tốt nghiệp môn Văn, mời các thầy cô và các bạn tham khảo đề thi thứ tốt nghiệp THPT Ngữ Văn - PTDTNT Nước Oa (2013-2014).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thứ tốt nghiệp THPT Ngữ Văn - PTDTNT Nước Oa (2013-2014)SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT 2013- 2014TRƯỜNG PTDTNT NƯỚC OA (THAM KHẢO) MÔN : NGỮ VĂN Thời gian: 150phút ( không kể giao đề)Câu 1:( 2 điểm) Nêu ngắn gọn những nét chính trong quan điểm sáng tác văn học củaHồ Chí Minh ?Câu 2: (3 điểm) Hãy viết một bài văn ngắn ( khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ củaanh (chị) về ý kiến sau:“ Tập quán xấu ban đầu là khách qua đường, sau trở thành người bạn thân ởchung nhà và kết cục trở thành một ông chủ nhà khó tính”.Câu 3: ( 5 điểm) Phân tích hình tượng nhân vật Tnú trong truyện ngắn “ Rừng xà nu”của nhà văn Nguyễn Trung Thành. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂMCâu 1:(2 điểm) a. Yêu cầu về kiến thức: Cần đảm bảo các ý: - Người coi văn nghệ là một vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sựnghiệp cách mạng . Nhà văn phải có tinh thần xung phong của người chiếnsĩ. - Người luôn coi trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học . - Khi cầm bút, Người bao giờ cũng xuất phát từ đối tượng ( viết cho ai?)và mục đích tiếp nhận ( viết để làm gì?) để quyết định nội dung( viết cái gì?)và hình thức ( viết thế nào?) của tác phẩm. b. Cách cho điểm: - Điểm 2: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt. - Điểm 1: Trình bày được nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễnđạt. - Điểm 0 : Hoàn toàn sai lệch.Câu 2: (3 điểm) a.Về kĩ năng: -Biết cách làm bài nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí. Lập luận chặtchẽ, thuyết phục; diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữpháp. b. Về kiến thức: Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến và trình bày theo nhiều cách khácnhau nhưng cần hợp lí, chặt chẽ, có sức thuyết phục; cần nêu được các ý: - Giới thiệu được vấn đề cần nghị luận – dẫn ý kiến: “ Tập quán xấuban đầu là khách qua đường, sau trở thành người bạn thân ở chung nhà vàkết cục trở thành một ông chủ nhà khó tính”. - Giải thích được vấn đề: “ Tập quán xấu” là những thói hư, tật xấutrái với những chuẩn mực đạo đức và đã trở thành thói quen trong lối sốngcủa con người. “ Tập quán xấu” ban đầu chỉ là “khách qua đường” nghĩa làkhông có quan hệ gần gũi, mật thiết; sau đó trở thành “người bạn thân ởchung nhà” nghĩa là có quan hệ gần gũi, thân thiết, thường xuyên; và biếnthành “ ông chủ nhà khó tính” nghĩa là có thể sai khiến ta và ta hoàn toànphụ thuộc vào nó. - Chứng minh được vấn đề: dùng dẫn chứng( trong thực tế, trong vănhọc…) để chứng minh sự tiêm nhiễm của tập quán xấu là một quá trình đi từ“khách qua đường” đến “ người bạn thân ở chung nhà” và cuối cùng trởthành “một ông chủ nhà khó tính”. - Bình luận vấn đề : + Ý kiến đưa ra là hoàn toàn xác đáng. + Trong thực tế, tập quán xấu đang là một hiện tượng phổ biến, đặcbiệt là ở lứa tuổi thanh niên, học sinh. - Bài học nhận thức và hành động: + Cần tránh xa những thói hư, tật xấu; nếu lỡ mắc phải thì cần quyếttâm từ bỏ. + Luôn cố gắng đấu tranh, rèn luyện để hoàn thiện nhân cách. c. Cách cho điểm: - Điểm 3: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ. - Điểm 2: Trình bày được nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗidiễn đạt. - Điểm 1 : Còn sơ sài, mắc nhiều lỗi. - Điểm 0: Hoàn toàn sai lệch hoặc bỏ giấy trắngCâu 3: (5 điểm) a.Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm một bài văn nghị luận văn học, vận dụng khả năng đọc-hiểu để phân tích một nhân vật văn học trong thể loại truyện ngắn. Kết cấuchặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt; không mắc các lỗi chính tả, lỗi dùngtừ, lỗi ngữ pháp. b.Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo triển khai được các ý sau: - Tnú là người gan góc, dũng cảm, mưu trí. - Tnú là người có tính kỉ luật cao, tuyệt đối trung thành với cách mạng, - Tnú có một trái tim yêu thương và sục sôi căm thù giặc: sống rấtnghĩa tình và luôn mang trong tim ba mối thù: thù của bản thân, thù của giađình, thù của buôn làng. - Cuộc đời bi tráng và con đường đến với cách mạng của Tnú điển hìnhcho con đường đến với cách của người dân Tây Nguyên, góp phần làm sángtỏ chân lý của thời đại: phải dùng bạo lực cách mạng để tiêu diệt bạo lựcphản cách mạng; đấu tranh vũ trang là con đường tất yếu để tự giải phóng. c. Cách cho điểm: - Điểm 5: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễnđạt. - Điểm 3: Trình bày được nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗidiễn đạt. - Điểm 1: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu. - Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thứ tốt nghiệp THPT Ngữ Văn - PTDTNT Nước Oa (2013-2014)SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT 2013- 2014TRƯỜNG PTDTNT NƯỚC OA (THAM KHẢO) MÔN : NGỮ VĂN Thời gian: 150phút ( không kể giao đề)Câu 1:( 2 điểm) Nêu ngắn gọn những nét chính trong quan điểm sáng tác văn học củaHồ Chí Minh ?Câu 2: (3 điểm) Hãy viết một bài văn ngắn ( khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ củaanh (chị) về ý kiến sau:“ Tập quán xấu ban đầu là khách qua đường, sau trở thành người bạn thân ởchung nhà và kết cục trở thành một ông chủ nhà khó tính”.Câu 3: ( 5 điểm) Phân tích hình tượng nhân vật Tnú trong truyện ngắn “ Rừng xà nu”của nhà văn Nguyễn Trung Thành. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂMCâu 1:(2 điểm) a. Yêu cầu về kiến thức: Cần đảm bảo các ý: - Người coi văn nghệ là một vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sựnghiệp cách mạng . Nhà văn phải có tinh thần xung phong của người chiếnsĩ. - Người luôn coi trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học . - Khi cầm bút, Người bao giờ cũng xuất phát từ đối tượng ( viết cho ai?)và mục đích tiếp nhận ( viết để làm gì?) để quyết định nội dung( viết cái gì?)và hình thức ( viết thế nào?) của tác phẩm. b. Cách cho điểm: - Điểm 2: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễn đạt. - Điểm 1: Trình bày được nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễnđạt. - Điểm 0 : Hoàn toàn sai lệch.Câu 2: (3 điểm) a.Về kĩ năng: -Biết cách làm bài nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí. Lập luận chặtchẽ, thuyết phục; diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữpháp. b. Về kiến thức: Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến và trình bày theo nhiều cách khácnhau nhưng cần hợp lí, chặt chẽ, có sức thuyết phục; cần nêu được các ý: - Giới thiệu được vấn đề cần nghị luận – dẫn ý kiến: “ Tập quán xấuban đầu là khách qua đường, sau trở thành người bạn thân ở chung nhà vàkết cục trở thành một ông chủ nhà khó tính”. - Giải thích được vấn đề: “ Tập quán xấu” là những thói hư, tật xấutrái với những chuẩn mực đạo đức và đã trở thành thói quen trong lối sốngcủa con người. “ Tập quán xấu” ban đầu chỉ là “khách qua đường” nghĩa làkhông có quan hệ gần gũi, mật thiết; sau đó trở thành “người bạn thân ởchung nhà” nghĩa là có quan hệ gần gũi, thân thiết, thường xuyên; và biếnthành “ ông chủ nhà khó tính” nghĩa là có thể sai khiến ta và ta hoàn toànphụ thuộc vào nó. - Chứng minh được vấn đề: dùng dẫn chứng( trong thực tế, trong vănhọc…) để chứng minh sự tiêm nhiễm của tập quán xấu là một quá trình đi từ“khách qua đường” đến “ người bạn thân ở chung nhà” và cuối cùng trởthành “một ông chủ nhà khó tính”. - Bình luận vấn đề : + Ý kiến đưa ra là hoàn toàn xác đáng. + Trong thực tế, tập quán xấu đang là một hiện tượng phổ biến, đặcbiệt là ở lứa tuổi thanh niên, học sinh. - Bài học nhận thức và hành động: + Cần tránh xa những thói hư, tật xấu; nếu lỡ mắc phải thì cần quyếttâm từ bỏ. + Luôn cố gắng đấu tranh, rèn luyện để hoàn thiện nhân cách. c. Cách cho điểm: - Điểm 3: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ. - Điểm 2: Trình bày được nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗidiễn đạt. - Điểm 1 : Còn sơ sài, mắc nhiều lỗi. - Điểm 0: Hoàn toàn sai lệch hoặc bỏ giấy trắngCâu 3: (5 điểm) a.Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm một bài văn nghị luận văn học, vận dụng khả năng đọc-hiểu để phân tích một nhân vật văn học trong thể loại truyện ngắn. Kết cấuchặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt; không mắc các lỗi chính tả, lỗi dùngtừ, lỗi ngữ pháp. b.Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo triển khai được các ý sau: - Tnú là người gan góc, dũng cảm, mưu trí. - Tnú là người có tính kỉ luật cao, tuyệt đối trung thành với cách mạng, - Tnú có một trái tim yêu thương và sục sôi căm thù giặc: sống rấtnghĩa tình và luôn mang trong tim ba mối thù: thù của bản thân, thù của giađình, thù của buôn làng. - Cuộc đời bi tráng và con đường đến với cách mạng của Tnú điển hìnhcho con đường đến với cách của người dân Tây Nguyên, góp phần làm sángtỏ chân lý của thời đại: phải dùng bạo lực cách mạng để tiêu diệt bạo lựcphản cách mạng; đấu tranh vũ trang là con đường tất yếu để tự giải phóng. c. Cách cho điểm: - Điểm 5: Đáp ứng các yêu cầu trên, có thể mắc vài lỗi nhỏ về diễnđạt. - Điểm 3: Trình bày được nửa các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗidiễn đạt. - Điểm 1: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu. - Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân tích hình tượng nhân vật Tnú Quan điểm sáng tác văn học Đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2014 Đề thi tốt nghiệp THPT Đề thi tốt nghiệpTài liệu liên quan:
-
4 trang 168 0 0
-
Hướng dẫn sử dụng bộ đề thi tốt nghiệp nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
6 trang 59 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Ngữ văn 12 (2010-2011)
7 trang 57 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa năm 2005
1 trang 39 0 0 -
Đề ôn thi tốt nghiệp Toán THPT 2010 - Đề số 5
1 trang 38 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Địa lí có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
7 trang 36 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật lí có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
7 trang 35 0 0 -
5 trang 33 0 0
-
150 đề thi đại học cực hay 2010
157 trang 33 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Toán có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
5 trang 32 0 0