Danh mục

Đề thi thực hành Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề TH5)

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 286.90 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi thực hành Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề TH5), đề thi bao gồm các kỹ năng về nghề Lập trình máy tính. Nội dung đề thi gồm 2 phần với thời gian làm bài trong vòng 6 giờ. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thực hành Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề TH5) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: LTMT - TH05 Thời gian: 06 giờ (không kể thời gian giao đề thi) NỘI DUNG ĐỀ THI TT Tên Modul ĐiểmModule 1: Tạo cơ sở dữ liệu 15Module 2: Form quản lý phòng 15Module 3: Form quản lý khách hàng 15Module 4: Form thanh toán 10Module 5: Form MDI 15 Tổng: 70Ghi chú: Phần tự chọn 30 điểm do các trường biên soạn Trang 1/ 12A. MÔ TẢ KỸ THUẬT CỦA ĐỀ THI Đề thi bao gồm các kỹ năng về nghề Lập trình máy tính. Đề thi chia làm…… câu và được bố trí nội dung như sau:Module 1: (15 Điểm)Cho cơ sở dữ liệu Quản lý nhà khách sạn gồm 2 bảng: Phòng(Mã phòng, Số giường, Đơn giá, Tình trạng) KháchHàng(MãKH, Họ tên, Số chứng minh thư, Ngày đến, Mã phòng, Số ngày ở, Thành tiền)Hãy sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server thực hiện các yêu cầu sau: a) Tạo các bảng trên. b) Tạo các ràng buộc giữa các bảng. c) Nhập vào mỗi bảng 3 dòng dữ liệu.Module 2: (15 Điểm) Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form theo mẫu và thực hiện các yêucầu sau:Yêu cầu : Trang 2/ 12 a) Khi Form load: Thông tin trong bảng Phòng được hiển thị trong DataGridview. b) Combobox Tình trạng: Có 2 thông tin là “Trống” và “Có khách” c) Nút Nhập: Nhập các thông tin mã phòng, đơn giá, số giường, tình trạng vào bảng Phòng trong cơ sở dữ liệu đồng thời update thông tin vừa nhập lên DataGridview. d) Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview thì hiển thị thông tin của dòng đó lên các textbox và combobox phía trên. Sau khi người dùng sửa lại các thông tin bị sai, nhấn nút Sửa thì sửa lại thông tin vào bảng Phòng trong cơ sở dữ liệu đồng thời update lại thông tin lên DataGridview. e) Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview thì hiển thị thông tin của dòng đó lên các textbox và combobox phía trên. Khi người dùng nhấn nút Xóa thì xóa thông tin ở bảng Phòng trong cơ sở dữ liệu đồng thời update lại thông tin lên DataGridview. f) Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát thì hiển thị một hộp thoại hỏi người dùng có chắc chắn muốn thoát không, nếu người dùng nhấn nút Yes thì cho thoát khỏi form, nếu không thì không cho thoát.Module 3: (15 Điểm) Sử dụng cơ sở dữ liệu ở câu 1, tạo form theo mẫu và thực hiện các yêucầu sau: Trang 3/ 12Yêu cầu : a) Khi Form load: Thông tin trong bảng KháchHàng được hiển thị trong DataGridview chi tiết khách. Thông tin tình trạng phòng và mã phòng được trong bảng KháchHàng được load lên combobox tình trạng phòng và combobox mã phòng. b) Nút Xem theo tình trạng phòng: Khi người dùng chọn trong combo tình trạng phòng rồi nhấn vào nút Xem theo tình trạng phòng, thông tin về các phòng sẽ được hiển thị trong DataGridview chi tiết phòng. c) Nút Xem theo mã phòng: Khi người dùng chọn trong combo mã phòng rồi nhấn vào nút Xem theo mã phòng, thông tin về các phòng sẽ được hiển thị trong DataGridview chi tiết phòng. d) Nút Nhập: Nhập các thông tin mã khách hàng, họ tên, số CMND, mã phòng vào bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu, riêng cột ngày đến trong cơ sở dữ liệu được nhập theo ngày hiện tại của máy tính, các cột còn lại để trống. Đồng thời update thông tin vừa nhập lên DataGridview chi tiết khách. Trang 4/ 12 e) Nút Sửa: Khi kích chọn trên DataGridview chi tiết khách thì hiển thị thông tin trên DataGridview chi tiết khách lên các textbox và combobox thông tin khách thuê phòng. Sau khi người dùng sửa lại các thông tin bị sai, nhấn nút Sửa thì sửa lại thông tin vào bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu đồng thời update thông tin vừa sửa lên DataGridview chi tiết khách. f) Nút Xóa: Khi kích chọn trên DataGridview chi tiết khách thì hiển thị thông tin trên DataGridview chi tiết khách lên các textbox và combobox thông tin khách thuê phòng. Khi người dùng nhấn nút Xóa thì xóa thông tin ở bảng KháchHàng trong cơ sở dữ liệu đồng thời update lại thông tin lên DataGridview chi tiết khách. g) Nút Thoát: Khi người dùng nhấn nút Thoát thì hiển thị một hộp thoại hỏi người dùng có chắc chắn muốn thoát không, nếu người dùng nhấn nút Ye ...

Tài liệu được xem nhiều: