Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành kế toán - Mã đề thi: KTDN-TH04
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 55.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sau đây là Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành kế toán - Mã đề thi: KTDN-TH04. Việc tham khảo đề thi dưới đây sẽ giúp ích cho các bạn sinh viên nghề Kế toán doanh nghiệp ôn thi tốt nghiệp hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành kế toán - Mã đề thi: KTDN-TH04 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN Mã đề thi: KTDN TH 04 Hình thức thi: Viết Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) ĐỀ BÀI Doanh nghiệp Đại Phát (Địa chỉ: Cổ nhuế Từ Liêm – Hà Nội; MST: 0101235567 )có 2 phân xưởng, phân xưởng I sản xuất SPA, phân xưởng II sản xuất SPB. Có tài liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh tháng 12/N như sau: (ĐVT: 1.000đ) I. Số dư đầu tháng 12/N của các tài khoản như sau: TK 111 800.000 TK 311 294.000 TK 112 12.000.000 TK 333 200.000 TK 121 200.000 TK 338 88.000 TK 131 (Dư nợ) (C.ty X) 320.000 TK 131(Dư có) (C.ty Z) 500.000 TK 331 (Dư nợ) (C.Ty C) 200.000 TK 331 (Dư có) (C.ty D) 198.000 TK 152 1.500.000 TK 411 14.666.000 TK 153 12.000 TK 414 1.050.000 TK 154 (SP A dở dang) 92.000 TK 415 200.000 TK 155 170.000 TK 421 3.118.000 SP A: số lượng: 300; số tiền: 60.000 SP B: số lượng: 700; số tiền: 110.000 TK 211 8.000.000 TK 353 780.000 TK 214 1.200.000 TK 441 1.000.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm N 1. Ngày 02/12 (Hóa đơn GTGT số 30): Mua công cụ dụng cụ của công ty C1. Giá mua chưa có thuế 20.000, thuế GTGT 10%: đã thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 200). Số công cụ trên chuyển thẳng xuống cho phân xưởng I là 12.000, phân xưởng II là 8.000. Số công cụ này sẽ sử dụng trong vòng 4 tháng. 2. Ngày 05/12 (Hoá đơn GTGT số 50): Mua vật liệu phụ của công ty A trị giá chưa c ã thuế 15.000, thuế GTGT 10%. Tiền mua hàng chưa thanh toán. Số vật liệu trên chuyển thẳng cho PXI là 8.000, phân xưởng II là 4.000. Số còn lại nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 01. 3. Ngày 06/12 (PXK số 106): Xuất kho bán 300 sản phẩm A cho công ty X (địa chỉ: Thành phố Ninh Bình, MST: 1010785623). Giá bán chưa có thuế GTGT 290/1 sản phẩm (Hoá đơn GTGT số 60 ngày 6/12). Tiền bán hàng đã thu bằng tiền mặt 40.000 (phiếu thu số 116), số còn lại công ty X nhận nợ. Người nộp tiền Nguyễn Văn Nam. 4. Ngµy 07/12 (PXK số 107 ): Xuất kho gửi bán 350 sản phẩm B cho công ty Y. Giá bán chưa có thuế 220/1 sản phẩm, thuế GTGT 10%. Chi phí gửi hàng, trả hộ cho công ty Y bằng tiền mặt là 1.650 (Phiếu chi số 202) 5. Ngày 8/12 (PXK 108): Xuất kho nguyên vật liệu chính cho phân xưởng I để sản xuất SP A 850.000, cho phân xưởng II để sản xuất SP B 620.000. 6. Ngày 9/12 (PXK số 109): Xuất kho vật liệu phụ cho PXI s ản xuất SPA 25.000, cho PXII để sản xuất SPB 15.000. 7. Ngày 10/12 (GBC 85): Công ty X thanh toán số tiền còn lại cña l« hµng ngµy 06/12 sau khi trõ 1% chiÕt khÊu thanh to¸n trên giá thanh toán 8. Ngày 13/12 (PXK số 110): Xuất kho công cụ dông cô sử dụng ở bộ phận văn phòng: 2.000, dùng cho bán hàng 3.000, dùng cho PXI: 1.500, phân xưởng II: 1.000 (loại phân bổ 1 lần) 9. Ngày 15/12 (Giấy báo Nợ số 87): Chuyển trả tiền mua hàng tháng trước cho Công ty D sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán trên giá thanh toán do trả sớm trước thời hạn. 10. Tính lương phải trả tháng 12/N cho các bộ phận như sau: Công nhân SXPXI: 60.000 Công nhân SXSPII: 38.000 Công nhân QLPXI: 15.000 Công nhân QLPXII: 12.000 Nhân viên bán hàng: 18.000 Nhân viên bộ phận văn phòng: 20.000 11. Trích các khoản tính theo lương theo tỷ lệ quy định, kể cả phần trừ lương. 12. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/N: Phân bổ cho PXSX số 1: 20.000 Phân bổ cho PXSX số 2: 16.000 Phân bổ cho bộ phận bán hàng: 12.000 Phân bổ cho bộ phận văn phòng: 15.000 13. Kết chuyển chi phí để tính giá thành phẩm hoàn thành, biết trong kỳ hoàn thành nhập kho (PNK số 55)5.000 SPA, 4.000 SPB; 200 SPA và 500 SPB làm dở cuối tháng (biết rằng sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) 14. Ngày 25/12 (PXK 111): Xuất kho 2.200 sản phẩm A: 1.200 sản phẩm B bán trực ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 5 (2012-2015) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành kế toán - Mã đề thi: KTDN-TH04 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 5 (2012 – 2015) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH KẾ TOÁN Mã đề thi: KTDN TH 04 Hình thức thi: Viết Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) ĐỀ BÀI Doanh nghiệp Đại Phát (Địa chỉ: Cổ nhuế Từ Liêm – Hà Nội; MST: 0101235567 )có 2 phân xưởng, phân xưởng I sản xuất SPA, phân xưởng II sản xuất SPB. Có tài liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh tháng 12/N như sau: (ĐVT: 1.000đ) I. Số dư đầu tháng 12/N của các tài khoản như sau: TK 111 800.000 TK 311 294.000 TK 112 12.000.000 TK 333 200.000 TK 121 200.000 TK 338 88.000 TK 131 (Dư nợ) (C.ty X) 320.000 TK 131(Dư có) (C.ty Z) 500.000 TK 331 (Dư nợ) (C.Ty C) 200.000 TK 331 (Dư có) (C.ty D) 198.000 TK 152 1.500.000 TK 411 14.666.000 TK 153 12.000 TK 414 1.050.000 TK 154 (SP A dở dang) 92.000 TK 415 200.000 TK 155 170.000 TK 421 3.118.000 SP A: số lượng: 300; số tiền: 60.000 SP B: số lượng: 700; số tiền: 110.000 TK 211 8.000.000 TK 353 780.000 TK 214 1.200.000 TK 441 1.000.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm N 1. Ngày 02/12 (Hóa đơn GTGT số 30): Mua công cụ dụng cụ của công ty C1. Giá mua chưa có thuế 20.000, thuế GTGT 10%: đã thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 200). Số công cụ trên chuyển thẳng xuống cho phân xưởng I là 12.000, phân xưởng II là 8.000. Số công cụ này sẽ sử dụng trong vòng 4 tháng. 2. Ngày 05/12 (Hoá đơn GTGT số 50): Mua vật liệu phụ của công ty A trị giá chưa c ã thuế 15.000, thuế GTGT 10%. Tiền mua hàng chưa thanh toán. Số vật liệu trên chuyển thẳng cho PXI là 8.000, phân xưởng II là 4.000. Số còn lại nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 01. 3. Ngày 06/12 (PXK số 106): Xuất kho bán 300 sản phẩm A cho công ty X (địa chỉ: Thành phố Ninh Bình, MST: 1010785623). Giá bán chưa có thuế GTGT 290/1 sản phẩm (Hoá đơn GTGT số 60 ngày 6/12). Tiền bán hàng đã thu bằng tiền mặt 40.000 (phiếu thu số 116), số còn lại công ty X nhận nợ. Người nộp tiền Nguyễn Văn Nam. 4. Ngµy 07/12 (PXK số 107 ): Xuất kho gửi bán 350 sản phẩm B cho công ty Y. Giá bán chưa có thuế 220/1 sản phẩm, thuế GTGT 10%. Chi phí gửi hàng, trả hộ cho công ty Y bằng tiền mặt là 1.650 (Phiếu chi số 202) 5. Ngày 8/12 (PXK 108): Xuất kho nguyên vật liệu chính cho phân xưởng I để sản xuất SP A 850.000, cho phân xưởng II để sản xuất SP B 620.000. 6. Ngày 9/12 (PXK số 109): Xuất kho vật liệu phụ cho PXI s ản xuất SPA 25.000, cho PXII để sản xuất SPB 15.000. 7. Ngày 10/12 (GBC 85): Công ty X thanh toán số tiền còn lại cña l« hµng ngµy 06/12 sau khi trõ 1% chiÕt khÊu thanh to¸n trên giá thanh toán 8. Ngày 13/12 (PXK số 110): Xuất kho công cụ dông cô sử dụng ở bộ phận văn phòng: 2.000, dùng cho bán hàng 3.000, dùng cho PXI: 1.500, phân xưởng II: 1.000 (loại phân bổ 1 lần) 9. Ngày 15/12 (Giấy báo Nợ số 87): Chuyển trả tiền mua hàng tháng trước cho Công ty D sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán trên giá thanh toán do trả sớm trước thời hạn. 10. Tính lương phải trả tháng 12/N cho các bộ phận như sau: Công nhân SXPXI: 60.000 Công nhân SXSPII: 38.000 Công nhân QLPXI: 15.000 Công nhân QLPXII: 12.000 Nhân viên bán hàng: 18.000 Nhân viên bộ phận văn phòng: 20.000 11. Trích các khoản tính theo lương theo tỷ lệ quy định, kể cả phần trừ lương. 12. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/N: Phân bổ cho PXSX số 1: 20.000 Phân bổ cho PXSX số 2: 16.000 Phân bổ cho bộ phận bán hàng: 12.000 Phân bổ cho bộ phận văn phòng: 15.000 13. Kết chuyển chi phí để tính giá thành phẩm hoàn thành, biết trong kỳ hoàn thành nhập kho (PNK số 55)5.000 SPA, 4.000 SPB; 200 SPA và 500 SPB làm dở cuối tháng (biết rằng sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) 14. Ngày 25/12 (PXK 111): Xuất kho 2.200 sản phẩm A: 1.200 sản phẩm B bán trực ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi nghề khóa 5 Đề thi thực hành kế toán doanh nghiệp Đề thi kế toán doanh nghiệp 2015 Kế toán doanh nghiệp Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghềGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 303 0 0
-
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 251 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 212 0 0 -
92 trang 193 5 0
-
53 trang 162 0 0
-
4 trang 144 0 0
-
3 trang 141 0 0
-
163 trang 140 0 0
-
2 trang 136 0 0
-
Bảng cân đối kế toán, kết cấu, nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán
7 trang 130 0 0