Câu I (3,0 điểm) 1. Tóm tắt các đặc điểm chung của địa hình nước ta 2. Cho bảng số liệu Số dân nước ta (triệu người) Năm Tổng số dân Trong đó số dân thành thị 1995 72,0 14,9 2000 77,6 18,7 2005 82,4 22,3 2009 86,0 25,5(Theo Niên giám Thống kê 2008, 2009 - NXB Thống kê) a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên. b) Vì sao ở nước ta số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn? Câu II (3,5 điểm) 1. Cho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2011 MÔN ĐỊA LÝBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2011 Môn thi : ĐỊA LÍ– Giáo dục thường xuyên ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian giao đềCâu I (3,0 điểm) 1. Tóm tắt các đặc điểm chung của địa hình nước ta 2. Cho bảng số liệu Số dân nước ta (triệu người) Năm 1995 2000 2005 2009 Tổng số dân 72,0 77,6 82,4 86,0 Trong đó số dân thành thị 14,9 18,7 22,3 25,5 (Theo Niên giám Thống kê 2008, 2009 - NXB Thống kê) a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên. b) Vì sao ở nước ta số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn?Câu II (3,5 điểm) 1. Cho bảng số liệu : Cơ cấu giá trị sản xuất khu vực I nền kinh tế nước ta (%) Năm Nông nghiệp Lâm Nghiệp Ngư Nghiệp Tổng số 2000 79,0 4,7 16,3 100,0 2009 74,4 2,8 22,8 100,0 (Theo Niên giám Thống kê 2009 - NXB Thống kê) a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của khu vực I nền kinh tế nước ta theobảng số liệu trên. b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất của khu vực I nền kinh tế nước ta năm 2009 sovới năm 2000. 2,Việc phát triển sản xuất lương thực ở nước ta dựa trên những thế mạnh tự nhiên nào?Câu III (3,5 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam và kiến thức đã học , hãy : a) Kể tên các ngành của mỗi trung tâm cộng nghiệp sau : Biên Hòa, Vũng Tàu, Mỹ Tho. b) Nêu thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 2. Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể phát triển mạnh việc sản xuất các loại câycận nhiệt và ôn đới? 3. Trình bày các hạn chế chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằngSông Hồng. BÀI GIẢI GỢI Ý Câu I (3,0 điểm) 1. Đặc điểm chung của địa hình nước ta : - Đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là đồi núi thấp, núi cao trên 2.000 m chỉ chiếm khoảng 1%, đồngbằng ¼. - Cấu trúc địa hình khá đa dạng. Có tính phân bậc rõ rệt và thấp dần từ TB – ĐN. Gồm 2 hướng chính: + Hướng TB – ĐN (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và các hệ thống sông lớn). + Hướng vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam). - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: xâm thực ở vùng cao, bồi tụ ở vùng trũng. - Địa hình chịu tác động mạnh của con người (ruộng bậc thang, đê sông, đường giao thông) 2. a/ Tính tỉ lệ dân thành thị: đơn vị: % Năm 1995 2000 2005 2009 Tổng số dân 100 100 100 100 Trong đó số dân thành thị 20,7 24,1 27,1 29,7 b/ Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn là do: _ Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa _ Quá trình đô thị hóa tăng nhanh. đô thị hóa nông thôn được đẩy mạnh Câu II (3,5 điểm) 1a/ 2,8% 22,8% 16,3% 4,7% Nông nghiệp Ngư nghiệp 79,0% 74,4% Lâm nghiệp Năm 2000 Năm 2009 Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta theo nhóm ngành b/ Nhận xét: _ Từ năm 2000 đến 2009: + Tỉ trọng nông nghiệp giảm từ 79,0% xuống 74,4% + Tỉ trọng lâm nghiệp giảm từ 4,7% xuống 2,8% + Tỉ trọng ngư nghiệp tăng từ 16,3% lên 22,8%. _ Có sự chuyển dịch trong cơ cấu giá trị sản xuất của khu vực I của nuớc ta, chiếm ưu thế ngành nông nghiệp (74,4% - 2009) 2. Việc phát triển sản xuất lưong thực ở nứơc ta dựa trên những thế mạnh tự nhiên: _ Địa hình đồng bằng rộng lớn. _ Đất phù sa màu mỡ _ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa _ Nguồn nước dồi dào, sông ngòi dày đặt … Cho phép phát triển sản xuất lương thực phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp. Câu III (3,5 điểm) 1. a/ Các ngành của mỗi trung tâm côn ...