Đề thi trắc nghiệm có giải thích môn Lịch sử kinh tế quốc dân
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 35.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo ôn tập môn Lịch sử gồm hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kiến thức môn học giúp các bạn sinh viên nắm vững bài học hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi trắc nghiệm có giải thích môn Lịch sử kinh tế quốc dânĐề thi trắc nghiệm có giải thíchMôn: Lịch sử kinh tế quốc dânCâu1. Sau 1982, các nước TBCN tiến hành điều chỉnh các chính sách kinh tế theo hướnga. Tăng cường vai trò điều tiết của chính phủ vào nền kinh tếb. Điều chỉnh quan hệ KTQT nhằm khắc phục tình trạng bảo hộ mậu dịchc. Tăng cường đầu tư vào các nước đang PTd. Cả a và b đúnge. Cả b và c đúngĐáp án: BTrong quan hệ thương mại QT, tổ chức thương mại thế giới WTO đã ra đời thay thế cho GATTnhằm khắc phục tình trạng bảo hộ mậu dịch mới xuất hiện trong giai đoạn trước.Câu2. Thời kì 1966 – 1976 TQ đã chủ trươnga. Đưa tri thức vào sinh viên về nông thônb. Cải cách ruộng đấtc. Chủ trương giảm vai trò điều tiết của nhà nước vào nền KTd. Cả a, b, c đúngĐáp án BTrong giai đoạn đại cách mạng văn hóa vô sản, những SCKT tae khuyng trước đây được tiếptục áp dụng và gây ra nhiều hiệu quả tích cực. TQ tiếp tục tập trung đầu tư PT CNN, nhất là CNquân sự. Hàng triệu tri thức, sinh viên được đưa về lao động nông thônTrong nông nghiệp, các công xã nhân dân lại quay trở về chính sách tăng cường XH hóa TLSX,sức LD. KT phụ của gia đình nông dân bị xóa bỏCâu 3: Chính sách điều chỉnh KT Mĩ sau năm 200 là:a. Giảm thuế cho người có thu nhập thấpb. Thực hiện chính sách đồng đôla mạnhc. Chủ trương giảm vai trò điều tiết của nhà nước vào nền KTd. Cả a, b, ce. Cả b, cĐáp án DTrong chính sách thuế, với đạo luật tái lập ngân sách tổng thể 1993, chính quyền chủ trươngtiến hành cắt giảm thuế cho người có thu nhập thấp. Sang nhiệm kì 2 ( 1997 – 2000 ) chínhquền lại đưa ra kế hoạch giảm thuế khoảng 290 tỉ USD trong vòng 10 nămThực hiện chính sách đồng đô la mạnh nhằm thu hút đồng tiền tiết kiệm của thế giới vào MĩKhi Reagon lên nắm chính quyền 1981 ông ủng hộ học thuýêt nhà nước can thiệp tối thiểuthông qua 2 điều chỉnh chủ chốt giảm điều tiết nhà nước và tư nhân hóa. Sự điều chỉnh cơ bảnnày đã được tổng thống BUSH ( bố ) và Bill Clinton kế thừaCâu 4: Nguyên nhân dẫn đến suy thoái KT của NB sau 1982a. Cơ chế tuyểndụng lao đọng theo chiều ngangb. Hạn chế tự do thương mại và tự do KTc. Cơ chế quản lí của NN theo mô hình tam giác quyền lưcd. Cả a, b, ce. Cả b, cĐáp án E- Quyền lãnh đạp nền KT, CT, XH Nhật Bản được phân chia giữa 3 giới: Chính phủ, các cơ quanchính phủ của các bộ, giới kinh doanh hình thành tam giác quyền lực. Mối quan hệ tay 3 này đãcó những tác động tích cực spng đã để lại nhiều tiêu cực, tạo nên mảnh đất màu mỡ cho nềnchính trị tiền, quyền và trở thành vậtb cản cho XH- Trong chính sách kinh tế đối ngoại, NB đã tìm cách mở rộng các họat đọng KT bên ngoài trongkhi lại hạn chế nghiêm ngặt các công ty và hàng hóa thâm nhập vào NB, chỉ mở cửa duy nhấtcho công nghệ và thong tin nước ngoài thâm nhập vào NB không hạn chếCâu 5. Chính sách khôi phục kinh tế TQ giai đoạn 1949 -1952a. Đưa tri thức và sinh viên về nông thôn lao độngưb. Quốc hữu hóa TLSX của CNTBc. Phát động phong trào “ 3 Ngọn cờ hồng “d. Cả a, bĐáp án B- Về công thương nghiệp, TQ đã tiến hành quốc hữu hóa các cơ sở công thương nghiệp của TBnước ngoài và các thế lực tư sản mại bản. Trên cơ sở đó các cơ sở KT quốc doanh đã hìnhthành và NN nắm lấy những mạch máu KT quan trọngCâu 6: Nội dung cải cách ruộng đất giai đoạn 1868 – 1913 của NBa. Thừa nhận quyền sở hữu ruộng đất giai không hạn chế cho giai cấo địa chủ quý tộcb. Thừa nhận có hạn chế quyền sở hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ quý tộcc. Xóa bỏ QHSH ruộng đất PKd. Cả a, cĐáp án A- Nhà nước công nhận quyền SH ruộng đất của địa chủ đã có từ trước cho phép tự do buônbán. NN bán 1 ruộng đất vắng chủ cho thương nhân và nông dân. Tuy nhiên phần lớn nông dânnghèo không mua được ruộng đất nên tiếp tục lĩnh canh ruộng đất cho địa chủ-Câu 7: Nguyên nhân dẫn tới sự tăng trưởng kinh té nhang của KT Mĩ giai đoạn 1970a. Chính sách bảo hộ mậu dịchb. Chính sách chạy đua vũ trangc. Áp dụng pp quản lý Taylod. Cả a,b,ce. Cả b,cĐáp án E- PP quản lý Taylo chỉ chú trọng khai thác tối đa sức LĐ và cường độ LĐ của công nhân. Vì cậytrước những năm 70 pp này có thúc đẩy và tăng NSLĐCâu 8: Tác động của quá trình tin học hóa và tự động hóa các nước TBCN giai đoạn 1951 -1970a. Làm gia tăng lạm phát và thất nghiệpb. Làm thay đổi pp quản lýc. Tạo sự pt nhanh các nước TBCNd. Cả a,b,ce. Cả b, cĐáp án ECâu9: Cuộ CM CN Mĩ bắt đầu từ:a. Sự ra đời của máy hơi nướcb. Sự xuất hiện chiếc thoi bayc. Sự ra đời của máy kéo sợi GIENNId. Sự ra đời của máy dệt cơ khíĐáp án: DCuộc CMCN được bắt đầu ở miền bắc mĩ. Năm 1970, 1 người Anh di cư là Xtâylơ đã xây dựngđược máy dệt đầu tiên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi trắc nghiệm có giải thích môn Lịch sử kinh tế quốc dânĐề thi trắc nghiệm có giải thíchMôn: Lịch sử kinh tế quốc dânCâu1. Sau 1982, các nước TBCN tiến hành điều chỉnh các chính sách kinh tế theo hướnga. Tăng cường vai trò điều tiết của chính phủ vào nền kinh tếb. Điều chỉnh quan hệ KTQT nhằm khắc phục tình trạng bảo hộ mậu dịchc. Tăng cường đầu tư vào các nước đang PTd. Cả a và b đúnge. Cả b và c đúngĐáp án: BTrong quan hệ thương mại QT, tổ chức thương mại thế giới WTO đã ra đời thay thế cho GATTnhằm khắc phục tình trạng bảo hộ mậu dịch mới xuất hiện trong giai đoạn trước.Câu2. Thời kì 1966 – 1976 TQ đã chủ trươnga. Đưa tri thức vào sinh viên về nông thônb. Cải cách ruộng đấtc. Chủ trương giảm vai trò điều tiết của nhà nước vào nền KTd. Cả a, b, c đúngĐáp án BTrong giai đoạn đại cách mạng văn hóa vô sản, những SCKT tae khuyng trước đây được tiếptục áp dụng và gây ra nhiều hiệu quả tích cực. TQ tiếp tục tập trung đầu tư PT CNN, nhất là CNquân sự. Hàng triệu tri thức, sinh viên được đưa về lao động nông thônTrong nông nghiệp, các công xã nhân dân lại quay trở về chính sách tăng cường XH hóa TLSX,sức LD. KT phụ của gia đình nông dân bị xóa bỏCâu 3: Chính sách điều chỉnh KT Mĩ sau năm 200 là:a. Giảm thuế cho người có thu nhập thấpb. Thực hiện chính sách đồng đôla mạnhc. Chủ trương giảm vai trò điều tiết của nhà nước vào nền KTd. Cả a, b, ce. Cả b, cĐáp án DTrong chính sách thuế, với đạo luật tái lập ngân sách tổng thể 1993, chính quyền chủ trươngtiến hành cắt giảm thuế cho người có thu nhập thấp. Sang nhiệm kì 2 ( 1997 – 2000 ) chínhquền lại đưa ra kế hoạch giảm thuế khoảng 290 tỉ USD trong vòng 10 nămThực hiện chính sách đồng đô la mạnh nhằm thu hút đồng tiền tiết kiệm của thế giới vào MĩKhi Reagon lên nắm chính quyền 1981 ông ủng hộ học thuýêt nhà nước can thiệp tối thiểuthông qua 2 điều chỉnh chủ chốt giảm điều tiết nhà nước và tư nhân hóa. Sự điều chỉnh cơ bảnnày đã được tổng thống BUSH ( bố ) và Bill Clinton kế thừaCâu 4: Nguyên nhân dẫn đến suy thoái KT của NB sau 1982a. Cơ chế tuyểndụng lao đọng theo chiều ngangb. Hạn chế tự do thương mại và tự do KTc. Cơ chế quản lí của NN theo mô hình tam giác quyền lưcd. Cả a, b, ce. Cả b, cĐáp án E- Quyền lãnh đạp nền KT, CT, XH Nhật Bản được phân chia giữa 3 giới: Chính phủ, các cơ quanchính phủ của các bộ, giới kinh doanh hình thành tam giác quyền lực. Mối quan hệ tay 3 này đãcó những tác động tích cực spng đã để lại nhiều tiêu cực, tạo nên mảnh đất màu mỡ cho nềnchính trị tiền, quyền và trở thành vậtb cản cho XH- Trong chính sách kinh tế đối ngoại, NB đã tìm cách mở rộng các họat đọng KT bên ngoài trongkhi lại hạn chế nghiêm ngặt các công ty và hàng hóa thâm nhập vào NB, chỉ mở cửa duy nhấtcho công nghệ và thong tin nước ngoài thâm nhập vào NB không hạn chếCâu 5. Chính sách khôi phục kinh tế TQ giai đoạn 1949 -1952a. Đưa tri thức và sinh viên về nông thôn lao độngưb. Quốc hữu hóa TLSX của CNTBc. Phát động phong trào “ 3 Ngọn cờ hồng “d. Cả a, bĐáp án B- Về công thương nghiệp, TQ đã tiến hành quốc hữu hóa các cơ sở công thương nghiệp của TBnước ngoài và các thế lực tư sản mại bản. Trên cơ sở đó các cơ sở KT quốc doanh đã hìnhthành và NN nắm lấy những mạch máu KT quan trọngCâu 6: Nội dung cải cách ruộng đất giai đoạn 1868 – 1913 của NBa. Thừa nhận quyền sở hữu ruộng đất giai không hạn chế cho giai cấo địa chủ quý tộcb. Thừa nhận có hạn chế quyền sở hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ quý tộcc. Xóa bỏ QHSH ruộng đất PKd. Cả a, cĐáp án A- Nhà nước công nhận quyền SH ruộng đất của địa chủ đã có từ trước cho phép tự do buônbán. NN bán 1 ruộng đất vắng chủ cho thương nhân và nông dân. Tuy nhiên phần lớn nông dânnghèo không mua được ruộng đất nên tiếp tục lĩnh canh ruộng đất cho địa chủ-Câu 7: Nguyên nhân dẫn tới sự tăng trưởng kinh té nhang của KT Mĩ giai đoạn 1970a. Chính sách bảo hộ mậu dịchb. Chính sách chạy đua vũ trangc. Áp dụng pp quản lý Taylod. Cả a,b,ce. Cả b,cĐáp án E- PP quản lý Taylo chỉ chú trọng khai thác tối đa sức LĐ và cường độ LĐ của công nhân. Vì cậytrước những năm 70 pp này có thúc đẩy và tăng NSLĐCâu 8: Tác động của quá trình tin học hóa và tự động hóa các nước TBCN giai đoạn 1951 -1970a. Làm gia tăng lạm phát và thất nghiệpb. Làm thay đổi pp quản lýc. Tạo sự pt nhanh các nước TBCNd. Cả a,b,ce. Cả b, cĐáp án ECâu9: Cuộ CM CN Mĩ bắt đầu từ:a. Sự ra đời của máy hơi nướcb. Sự xuất hiện chiếc thoi bayc. Sự ra đời của máy kéo sợi GIENNId. Sự ra đời của máy dệt cơ khíĐáp án: DCuộc CMCN được bắt đầu ở miền bắc mĩ. Năm 1970, 1 người Anh di cư là Xtâylơ đã xây dựngđược máy dệt đầu tiên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
di tích lịch sử lịch sử văn hóa việt nam tài liệu lịch sử bản sắc văn hóa dân tộc Lịch sử kinh tế quốc dânGợi ý tài liệu liên quan:
-
Xu hướng khai thác giá trị thẩm mỹ của nghệ thuật tạo hình dân gian vào thiết kế trang phục hiện đại
5 trang 125 1 0 -
Giáo trình cơ sở văn hóa Việt Nam - Trần Quốc Vương (chủ biên)
31 trang 116 0 0 -
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp khoa Bảo tàng học: Tìm hiểu di tích đình Đỗ Lâm Thượng
11 trang 113 0 0 -
Lịch sử văn minh thế giới: Thành tựu văn minh Ả Rập
27 trang 98 1 0 -
Tìm hiểu về Trang phục truyền thống các dân tộc Việt Nam: Phần 1
123 trang 88 0 0 -
82 trang 77 0 0
-
Lịch sử vẻ vang và những truyền thống quý báu của Quân đội nhân dân Việt Nam
4 trang 57 0 0 -
86 trang 51 0 0
-
10 trang 50 0 0
-
Nhật ký Anne Frank - Phần 11 T
6 trang 44 0 0