Thông tin tài liệu:
Tài liệu trên đây dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng muốn ôn thi cuối kỳ môn "Quản trị tài chính 1" là một môn học bắt buộc trong chương trình. Đề thi gồm trắc nghiệm toàn bộ với 40 câu. Chia sẻ với các bạn cùng tham khảo để củng cố lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi trắc nghiệm Quản trị tài chính 1
06/01/2013
Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh
Khoa Tài chính – Ngân hàng
ĐỀ THI
Môn: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1
Học kỳ I năm học 20122013
Thời gian làm bài: 90 phút
Sinh viên không được tham khảo tài liệu.
Họ tên sinh viên: ……………………………………………………………………………...
Mã số sinh viên: ………………………………………………………………………………
Lớp: …………………………………………………………………………………………...
Điểm số Điểm chữ Chữ ký giáo Họ tên chữ ký Họ tên chữ ký Đề
viên chấm thi CBCT 1 CBCT 2
13
Đánh dấu (X) vào câu được chọn.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A
B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B
C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C
D D D D D D D D D D D D D D D D D D D D
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A
B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B
C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C
D D D D D D D D D D D D D D D D D D D D
Câu 1: Hãy chọn câu phát biểu đúng
A. Phát hành trái phiếu trên thị trường sơ cấp sẽ làm tăng khoản mục Nợ phải trả
trên Bảng cân đối kế toán của công ty.
B. Phát hành cổ phiếu trên thị trường thứ cấp sẽ làm tăng khoản mục Vốn chủ sở
hữu trên Bảng cân đối kế toán của công ty.
C. Thị trường tiền tệ là nơi công ty huy động vốn bằng đồng Việt Nam.
D. Thị trường vốn bao gồm thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán.
Câu 2: Cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông tại công ty cổ phần. hãy chọn câu phát biểu
sai.
A. Cổ đông là chủ sở hữu của công ty có trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ
của công ty.
B. Cổ đông có được số lượng quyền biểu quyết theo số lượng cổ phần nắm giữ.
C. Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng
với số cổ phần góp vốn vào công ty.
D. Cổ đông là chủ nợ của công ty, được nhận cổ tức theo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
Câu 3: Những quyết định liệt kê dưới đây là thuộc Quyết định đầu tư của nhà quản trị
tài chính công ty A, trừ quyết định:
A. Quyết định tăng lượng tiền tồn quỹ trong công ty.
B. Quyết định mua tài sản cố định.
C. Quyết định mua vào cổ phiếu X trên thị trường chứng khoán.
D. Quyết định mua vào cổ phiếu của chính công ty trên thị trường chứng khoán.
Câu 4: Số liệu công ty ABC như sau:
Bảng cân đối kế toán Cuối kỳ Đầu kỳ X Báo cáo kết quả kinh Kỳ X
X doanh
Lợi nhuận chưa phân phối 100 70 Lợi nhuận sau thuế (triệu 200
(triệu đồng) đồng)
Công ty ABC có 100.000 cổ phần thường và 5.000 cổ phần ưu đãi. Tất cả đều có
mệnh giá 10.000đồng. Tỷ lệ cổ tức ưu đãi là 10%/ năm tính trên mệnh giá cổ phiếu. EPS
của công ty ở kỳ X là:
A. 2.000 đồng
B. 1.650 đồng
C. 1.700 đồng
D. 1.950 đồng
Câu 5: Công ty ABC có số liệu cuối kỳ về tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế
toán như sau: tổng tài sản là 500 triệu đồng; nợ ngắn hạn là 80 triệu đồng; nợ dài hạn là
120 triệu đồng; lợi nhuận chưa phân phối là 80 triệu đồng. Số lượng cổ phần thường là
20.000 cổ phần và không có cổ phần ưu đãi; mệnh giá là 10.000 đồng/ cổ phần. Hãy tính
thư giá của 1 cổ phần thường (giá trị sổ sách của một cổn phần thường):
A. 15.000 đồng
B. 10.000 đồng
C. 11.000 đồng
D. Không đủ dữ liệu để tính.
Câu 6: Chỉ tiêu …… thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp. Chọn chỉ tiêu thích hợp để điền vào chỗ trống từ những chỉ tiêu
dưới đây:
A. ROA
B. ROE
C. ROS
D. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản.
Câu 7: Khi số nhân vốn chủ sở hữu (Tài sản/ Vốn chủ sở hữu) là 3; thì tỷ lệ nợ của
doanh nghiệp là bao nhiêu?
A. 0,75
B. 0,33
C. 0,67
D. 0,25
Câu 8: Hai công ty A và B có tổng tài sản bằng nhau. Năm 2011 cả hai công ty đều đạt
mức doanh thu như nhau; tuy nhiên ROA của công ty A lại cao hơn công ty B. Điều nào
sau đây giải thích chính xác?
A. Công ty A có hiệu suất sử dụng tổng tài sản cao hơn.
B. Công ty A có chi phí cao hơn.
C. Công ty A có ROS cao hơn.
D. Công ty A có ROE cao hơn.
Câu 9: Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty cao hơn trung bình ngành; trong khi đó tỷ
số thanh toán nhanh của công ty lại thấp hơn trung bình ngành. Hãy chọn câu phát biểu
đúng:
A. Tỷ trọng hàng tồn kho trong tài sản ngắn hạn của công ty cao hơn tỷ trọng hàng
tồn kho trong tài sản ngắn hạn của trung bình ngành.
B. Giá trị hàng tồn kho tại công ty cao hơn giá trị hàng tồn kho của trung bình ngành.
C. Giá trị hàng tồn kho tại công ty thấp hơn giá trị hàng tồn kho của trung bình ngành.
D. Tỷ trọng hàng tồn kho trong tài sản ngắn hạn của công ty thấp hơn tỷ trọng hàng
tồn kho trong tài sản ngắn hạn của trung bình ngành.
Câu 10: Công ty M có lợi nhuận trước thuế và khấu hao trong năm X là 5 triệu đồng.
Hãy cho biết lá chắn thuế khấu hao trong trường hợp công ty sử dụng một tài sản cố
định hữu hình có nguyên giá là 50 triệu đồng. Thời gian khấu hao trong 10 năm, trích
khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%.
A. 5 triệu đồng
B. 1,5 triệu đồng
C. 15 triệu đồng
D. 0 triệu đồng
Câu 11: Dựa vào mô hình EOQ, công ty B xác định EOQ= 30 đơn vị. Hãy tính điểm đặt
hàng biết thời gian đặt hàng là 4 ngày, mức tồn kho an toàn (tồn kho dự trữ) là 5 đơn vị;
số lần đặt hàng là 20 lần/ năm. Giả sử mộ ...