Danh mục

Đề thi tự luyện môn Hóa số 4

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 379.62 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu đề thi tự luyện môn hóa số 4, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tự luyện môn Hóa số 4Khóa học Luyện đề thi đại học môn Hóa học Đề thi tự luyện số 04 ĐỀ TỰ LUYỆN THI ĐẠI HỌC SỐ 04 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút(Cho: H=1, C=12, N= 14, O=16, S= 32, F=19, Cl=35,5, Br=80, P=31; Li=7, Na=23, K=39, Rb=85,Cs=133, Mg= 24, Ca=40, Ba=137, Al=27, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108 )Câu 1. Biết nguyên tử M gồm: 20 proton, 20 nơtron và 20 electron. Khối lượng mol của kim loại M là A. 40 u. B. 40 gam. C. 20 gam. D. 60 gam.Câu 2. Hỗn hợp X gồm 2 ankin, trong đó ankin có khối lượng phân tử nhỏ hơn có số mol gấp ba lần ankincó khối lượng phân tử lớn. Cho 13,2 gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch brom dư được 141,2 gamhỗn hợp hai dẫn xuất tetrabrom. Cũng 13,2 gam hỗn hợp X phản ứng hết với [Ag(NH 3)2]OH tạo ra 88,1gam kết tủa. CTCT của hai ankin trong hỗn hợp X là A. CHCH và CH3–CC–CH3. B. CHCH và CH3–CCH. C. CH3–CCH và CH3– CH2–CCH. D. CHCH và CH3– CH2–CCH.Câu 3. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm NaNO3 và Na2CO3 thu được chất rắn là A. Na2O. B. NaNO3 và Na2O. C. NaNO2 và Na2O D. NaNO2 và Na2CO3.Câu 4. Có bao nhiêu este có CTPT C4H6O2 được tạo nên bằng phản ứng este hóa giữa ancol và axitcacboxylic? A. 5. B. 4. C. 2. D. 1.Câu 5. Phóng điện qua 6,75 lít oxi sau một thời gian được hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O 2 ban đầubằng 1,35. Thể tích của oxi và ozôn trong hỗn hợp X lần lượt là A. 1,500 lít và 3,500 lít. B. 4,110 lít và 1,760 lít. C. 2,025 lít và 4,725 lít. D. 1,250 lít và 3,750 lít.Câu 6. Cho phản ứng sau: CH2=CH–CH3 + KMnO4 + H2SO4  CO2 + CH3–COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O Tỉ lệ số phân tử CH2=CH–CH3 và KMnO4 trong phản ứng trên là A. 1 : 2. B. 5 : 4. C. 5 : 2. D. 2 : 1.Câu 7. Cho một đipeptit X có công thức: H2NCH2CO–NH–CH(CH3)COOH. Kết luận nào sau đây khôngđúng về X? A. X vừa phản ứng được với axit vừa phản ứng được với bazơ. B. Dung dịch X hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu tím. C. X bị thủy phân trong cả môi trường axit và bazơ. D. X tan trong nước được dung dịch có môi trường trung tính.Câu 8. Cho x mol Fe vào dung dịch chứa y mol AgNO3 và z mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được dungdịch chứa hai cation (không tính ion H+) và hỗn hợp 2 kim loại. Quan hệ giữa x, y và z là A. z < 2x < z + 2y. B. y < 2x < y + 2z. C. y < 3x < y + 2z. D. 2z < 3x < y + 2z.Câu 9. Hỗn hợp hai ancol no mạch hở A, B. A kém B một nguyên tử cacbon. Nếu cho hỗn hợp gồm 1 molA với 2 mol B phản ứng hết với Na được 2 mol H 2. Nếu cho hỗn hợp gồm 2 mol A với 1 mol B phản ứnghết với Na được 2,5 mol H2. Đốt cháy 1 mol hỗn hợp A, B được 58,24 lít CO2 (đktc). Công thức của A và Blần lượt là A. CH3OH và C2H4(OH)2. B. C2H4(OH)2 và C3H7OH. C. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. D. C2H5OH và C3H6(OH)2. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học Luyện đề thi đại học môn Hóa học Đề thi tự luyện số 04Câu 10. Để khôi phục những bức tranh cổ vẽ bằng bột “trắng chì” [2PbCO 3.Pb(OH)2] lâu ngày bị đen lạido tác dụng với các vết H2S trong khí quyển thành PbS màu đen, người ta dùng phản ứng: 4H 2O2 + PbS 4H2O + PbSO4 Kết luận nào sau đây về phản ứng trên là không đúng: B. H2O2 bị PbS khử thành H2O. A. H2O2 oxi PbS thành PbSO4. C. PbS là chất bị oxi hóa. D. PbS tham gia quá trình khử.Câu 11. Trong bảng tuần hoàn, trong một chu kỳ khi Z tăng thì A. tính kim loại giảm khi độ âm điện giảm. B. tính phi kim tăng khi độ âm điện tăng. C. tính kim loại tăng khi năng lượng ion hóa tăng. D tính phi kim giảm khi bán kính nguyên t ử giảm.Câu 12. Hỗn hợp 2 anđehit là đồng đẳng kế tiếp khi cháy cho sản phẩm là nước và CO 2 với tỉ lệ mol 1:1.Cho 16,6 gam hỗn hợp 2 anđehit trên phản ứng với [Ag(NH3)2]OH sinh ra 54 gam Ag. Hai anđehit đó là A. C2H3CHO và C3H5CHO. B. C2H5CHO và C3H7CHO. D. OHC–CHO, OHC–CH2–CHO. C. HCHO và CH3CHO.Câu 13. Đun 20,8 gam hỗn hợp Fe và Mg (có tỉ lệ mol nFe: nMg = 1: 2) với một lượng dư lưu huỳnh. Sảnphẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohiđric. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịchCuSO4. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (D = 1,1 g/ml) tối thiểu để hấp thụ hết khí sinh ra là A. 960 ml. B. 1056 ml. ...

Tài liệu được xem nhiều: