ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT chuyên Lương Văn Tụy NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn : Vật lý
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 74.50 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một người đi xe đạp xung quanh sân vận động.Vòng 1 đi với vận tốc là V1.Vòng thứ 2 người đó tăng vận tốc thêm 2 km/h nên thời gian đi hết vòng này ít hơn vòng 1 là 1/21 giờ.Khi đi vòng 3 người đó tăng vận tốc thêm 2km/h so với vòng 2 thì thời gian đi hết vòng 3 ít hơn thời gian đi hết vòng 3 ít hơn vòng 1 là 1/12 giờ.Tính chu vi sân vận động. Câu 2:Cho mạch điện như hình: biết R1=10Ω,R2=50Ω,R3=20Ω....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT chuyên Lương Văn Tụy NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn : Vật lý SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT chuyên TỈNH NINH BÌNH Lương Văn Tụy NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn : Vật lí Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1:Một người đi xe đạp xung quanh sân vận động.Vòng 1 đi với vậntốc là V1.Vòng thứ 2 người đó tăng vận tốc thêm 2 km/h nên thời gian đihết vòng này ít hơn vòng 1 là 1/21 giờ.Khi đi vòng 3 người đó tăng vậntốc thêm 2km/h so với vòng 2 thì thời gian đi hết vòng 3 ít hơn thời gian đihết vòng 3 ít hơn vòng 1 là 1/12 giờ.Tính chu vi sân vận động. Câu 2:Cho mạch điện như hình: biết R1=10Ω,R2=50Ω,R3=20Ω.a)Rb=30Ω.Tìm số chỉ vôn kế?b)Khi Rb=R thì vôn kế chỉ Uv1, Rb=4R thì vôn kế chỉ Uv2.Tính R biết Uv1=3 Uv2. Câu 3: một nhánh chữ U hở hai đầu có vách chung, nhánh trái chứa nước(Dn = 1000 kg/m3), nhánh phải chứa dầu (Dd = 8000 kg/m3). Ở trạng tháicân bằng mặt phân cách giữa hai chất lỏng đi qua tâm của đáy ống, khi đóchiều cao cột nước là H = 32 cma. Tính chiều cao h cột dầu?b. Tại độ cao ho = 16 cm kể từ đáy bình xuất hiện lỗ thủng và các chấtlỏng bắt đầu chảy vào nhau (cho rằng dầu không nổi lên trên mặt nướckhi chảy sang)Hỏi mức chất lỏng ở hai nhánh thay đổi ntn? A B A B A ABài 4:1 bình lăng trụ đứng có dạngnhư hình bên.Bình được đặt nằmngang sao cho AA’ là cạnh trên và mặt Bphẳng dưới BB’C’C.Tại thời điểm Cban đầu,nhiệt độ nước tỉ lệ bậc nhất Bvới chiều cao của cột nước.Tại đáy CBB’C’C nhiệt độ nước làt1=10ºC.Trên cạnh AA’ nhiệt độ nước là t2=40ºC.Sau thời gian dài thìnhiệt độ cân bằng của bình là to. Cho rằng bình không tỏa nhiệt cũngkhông hấp thụ nhiệt.Hãy xác định to. Biết hệ thức xác định hệ trọng tâm nvật là: m1 x1 + ... + mn x n xG = m1 + ....mn Bài 5:Một vật sáng AB cách màn 1 khoảng L.Giữa vật và màn đặt 1TKHT với tiêu cự f a)Tìm điều kiện của L và f để thu được ảnh hiện rõ nét trên màn. b)Gọi l là khoảng cách giữa 2 vị trí của tk cho ảnh rõ nét trên màn.Xácđịnh hệ thức giữa L và l để tìm f.Áp dụng hệ thức đó và tính f,ChoL=100(cm),l=(20cm) Có thể sử dụng ct thấu kính.CÒN SAU ĐÂY LÀ ĐÁP ÁN CÂU 3 VÀ CÂU 4 CỦA THÀY ĐÕKHÁNH DƯ-TRƯỜNG THCS YÊN THỊNH:Câu 3:a. Ở câu a tính được h = 40 cm.b. Do áp suất khí quyển ở hai nhánh tự cân bằng không ảnhhưởng đến sự phân bố chất lỏngDễ nhận thấy pA < pB nên dầu chảy qua lỗ thủng sang nhánh chứanước, đẩy nước qua lỗ thủng ở đáy sang nhánh dầu. A BSau khi đã cân bằng: pA < pB và áp suất ở đáy bằng nhau nên sự phân bố chất lỏng kể từ lỗthủng xuống đáy là như nhau (như hình 2)Dễ có chiều cao cột nước và cột dầu kể từ đáy lên đến loox thủng ởhai nhánh bằng nhau và bằng h1 = ho/2 = 8 cm.Phần nước còn lại ở phía trên cao: h2 = H - 2. h1 = 16 cmGiả sử cột dầu ở nhánh phải tụt xuống một đoạn x thì tadễ suy ra ở nhánh trái chiều cao cột dầu kể từ lỗ thủng xlên cũng cao x. Ta có pC = pD dn . h2 + dd.x = (h - ho - x).dd x D C 10000.16 + 8000.x = (40 - 16 - x).8000 h1 x = 2 cmVậy nhánh trái mực chất lỏng dâng lên 2cm, nhánh phải h1tụt xuống 2cmCâu 4:Chia vật thành n lớp có KL lần lượt là m1, m2, ….,mnNhiệt độ các lớp lần lượt là t1 , t2, …., tn.Xét lớp nước thứ k bất kì (k là số tự nhiên thuộc đoạn [1..n] ). Ta có tk = (40 − 10).hk trong đó hk là chiều cao kể từ đáy của lớp thứ k (với k là10 + hsố tự nhiên có giá trị lần lượt là 1, 2, .. , n ).Mặt khác nhiệt độ cân bằng khi có n vật trao đổi nhiệt với nhau là: m1c1t1 + .... + mn c n t n (Công thức này các em có thể chứng minh được)to = m1c1 + ... + mn c nVới chú ý là nhiệt dung riêng như nhau ta có: 30hn 30h1 30h2 m1t1 + .... + mn t n m1 (10 + ) + m2 (10 + ) + .... + mn (10 + ) 30to = m + ... + m = h =10+ . h h h m1 + ... + mn 1 nm1 h1 + ... + mn hn m1 + ....mn m1 h1 + ... + mn hnTrong đó biểu thức chính là công thức tính trọng tâm của m1 + ....mnhình lăng trụ tam giác đều. Mà trọng tâm của hình lăng trụ tam giác đều ởcách đáy một đoạn là h/3 30 h . = 20oC. to = 10 + h3Còn đây là kết quả của tui,các bạn làm rồi đối chiếu: Câu 1:Chu vi sân vận động là S=4 km Câu 2:a)Số chỉ vôn kế là 2.8 V b) R=10Ω Câu 5:a) Câu này dễ, chắc mọi người tự làm được b)Hệ thức là Áp dụng ta tính được f=24cm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT chuyên Lương Văn Tụy NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn : Vật lý SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT chuyên TỈNH NINH BÌNH Lương Văn Tụy NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn : Vật lí Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1:Một người đi xe đạp xung quanh sân vận động.Vòng 1 đi với vậntốc là V1.Vòng thứ 2 người đó tăng vận tốc thêm 2 km/h nên thời gian đihết vòng này ít hơn vòng 1 là 1/21 giờ.Khi đi vòng 3 người đó tăng vậntốc thêm 2km/h so với vòng 2 thì thời gian đi hết vòng 3 ít hơn thời gian đihết vòng 3 ít hơn vòng 1 là 1/12 giờ.Tính chu vi sân vận động. Câu 2:Cho mạch điện như hình: biết R1=10Ω,R2=50Ω,R3=20Ω.a)Rb=30Ω.Tìm số chỉ vôn kế?b)Khi Rb=R thì vôn kế chỉ Uv1, Rb=4R thì vôn kế chỉ Uv2.Tính R biết Uv1=3 Uv2. Câu 3: một nhánh chữ U hở hai đầu có vách chung, nhánh trái chứa nước(Dn = 1000 kg/m3), nhánh phải chứa dầu (Dd = 8000 kg/m3). Ở trạng tháicân bằng mặt phân cách giữa hai chất lỏng đi qua tâm của đáy ống, khi đóchiều cao cột nước là H = 32 cma. Tính chiều cao h cột dầu?b. Tại độ cao ho = 16 cm kể từ đáy bình xuất hiện lỗ thủng và các chấtlỏng bắt đầu chảy vào nhau (cho rằng dầu không nổi lên trên mặt nướckhi chảy sang)Hỏi mức chất lỏng ở hai nhánh thay đổi ntn? A B A B A ABài 4:1 bình lăng trụ đứng có dạngnhư hình bên.Bình được đặt nằmngang sao cho AA’ là cạnh trên và mặt Bphẳng dưới BB’C’C.Tại thời điểm Cban đầu,nhiệt độ nước tỉ lệ bậc nhất Bvới chiều cao của cột nước.Tại đáy CBB’C’C nhiệt độ nước làt1=10ºC.Trên cạnh AA’ nhiệt độ nước là t2=40ºC.Sau thời gian dài thìnhiệt độ cân bằng của bình là to. Cho rằng bình không tỏa nhiệt cũngkhông hấp thụ nhiệt.Hãy xác định to. Biết hệ thức xác định hệ trọng tâm nvật là: m1 x1 + ... + mn x n xG = m1 + ....mn Bài 5:Một vật sáng AB cách màn 1 khoảng L.Giữa vật và màn đặt 1TKHT với tiêu cự f a)Tìm điều kiện của L và f để thu được ảnh hiện rõ nét trên màn. b)Gọi l là khoảng cách giữa 2 vị trí của tk cho ảnh rõ nét trên màn.Xácđịnh hệ thức giữa L và l để tìm f.Áp dụng hệ thức đó và tính f,ChoL=100(cm),l=(20cm) Có thể sử dụng ct thấu kính.CÒN SAU ĐÂY LÀ ĐÁP ÁN CÂU 3 VÀ CÂU 4 CỦA THÀY ĐÕKHÁNH DƯ-TRƯỜNG THCS YÊN THỊNH:Câu 3:a. Ở câu a tính được h = 40 cm.b. Do áp suất khí quyển ở hai nhánh tự cân bằng không ảnhhưởng đến sự phân bố chất lỏngDễ nhận thấy pA < pB nên dầu chảy qua lỗ thủng sang nhánh chứanước, đẩy nước qua lỗ thủng ở đáy sang nhánh dầu. A BSau khi đã cân bằng: pA < pB và áp suất ở đáy bằng nhau nên sự phân bố chất lỏng kể từ lỗthủng xuống đáy là như nhau (như hình 2)Dễ có chiều cao cột nước và cột dầu kể từ đáy lên đến loox thủng ởhai nhánh bằng nhau và bằng h1 = ho/2 = 8 cm.Phần nước còn lại ở phía trên cao: h2 = H - 2. h1 = 16 cmGiả sử cột dầu ở nhánh phải tụt xuống một đoạn x thì tadễ suy ra ở nhánh trái chiều cao cột dầu kể từ lỗ thủng xlên cũng cao x. Ta có pC = pD dn . h2 + dd.x = (h - ho - x).dd x D C 10000.16 + 8000.x = (40 - 16 - x).8000 h1 x = 2 cmVậy nhánh trái mực chất lỏng dâng lên 2cm, nhánh phải h1tụt xuống 2cmCâu 4:Chia vật thành n lớp có KL lần lượt là m1, m2, ….,mnNhiệt độ các lớp lần lượt là t1 , t2, …., tn.Xét lớp nước thứ k bất kì (k là số tự nhiên thuộc đoạn [1..n] ). Ta có tk = (40 − 10).hk trong đó hk là chiều cao kể từ đáy của lớp thứ k (với k là10 + hsố tự nhiên có giá trị lần lượt là 1, 2, .. , n ).Mặt khác nhiệt độ cân bằng khi có n vật trao đổi nhiệt với nhau là: m1c1t1 + .... + mn c n t n (Công thức này các em có thể chứng minh được)to = m1c1 + ... + mn c nVới chú ý là nhiệt dung riêng như nhau ta có: 30hn 30h1 30h2 m1t1 + .... + mn t n m1 (10 + ) + m2 (10 + ) + .... + mn (10 + ) 30to = m + ... + m = h =10+ . h h h m1 + ... + mn 1 nm1 h1 + ... + mn hn m1 + ....mn m1 h1 + ... + mn hnTrong đó biểu thức chính là công thức tính trọng tâm của m1 + ....mnhình lăng trụ tam giác đều. Mà trọng tâm của hình lăng trụ tam giác đều ởcách đáy một đoạn là h/3 30 h . = 20oC. to = 10 + h3Còn đây là kết quả của tui,các bạn làm rồi đối chiếu: Câu 1:Chu vi sân vận động là S=4 km Câu 2:a)Số chỉ vôn kế là 2.8 V b) R=10Ω Câu 5:a) Câu này dễ, chắc mọi người tự làm được b)Hệ thức là Áp dụng ta tính được f=24cm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ôn tập vật lý bài tập vật lý vật lý lớp 10 đề thi học sinh giỏi đề thi vật lý đề khảo sát chất lượngGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 380 0 0
-
7 trang 346 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 332 0 0 -
8 trang 305 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 300 0 0 -
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 271 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 247 0 0 -
8 trang 236 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 235 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 trang 227 0 0