Danh mục

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Môn thi: HÓA HỌC - SỐ 6

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 333.09 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu đề thi tuyển sinh vào đại học, cao đẳng môn thi: hóa học - số 6, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG Môn thi: HÓA HỌC - SỐ 6 ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 05 trang)PHẦN CHUNG: (44 câu – từ câu 1 đến câu 44) M· ®Ò thi 4061. Phát biểu nào dưới đây là không đúng ? A. Hợp kim là chất rắn thu được sau khi nung nóng chảy một hỗn hợp nhiều kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim. B. Hợp kim thường được cấu tạo bởi ba loại tinh thể là tinh thể hỗn hợp, tinh thể dung dịch rắn và tinh thể hợp chất hóa học. C. Liên kết kim loại hay gặp trong hợp kim tinh thể hỗn hợp hay dung dịch rắn, còn liên kết cộng hóa trị hay gặp trong tinh thể hợp chất hóa học. D. So với kim loại ban đầu, hợp kim thường dẫn điện và nhiệt tốt hơn; dẻo hơn và có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.2. Kim loại nào dưới đây có thể tan trong dung dịch HCl (khi không có mặt không khí) ? A. Sn B. Cu C. Ag D. Hg3. Nhúng thanh Al trong dung dịch chứa 0,09 mol Cu(NO3)2 một thời gian (kim loại đồng sinh ra bám hết lên thanh nhôm). Khi số mol Cu(NO3)2 còn lại 0,03 mol thì thanh Al có khối lượng : A. giảm đi 1,08 gam. B. tăng lên 1,38 gam. C. tăng lên 2,76 gam. D. tăng lên 3,84 gam.4. Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được : A. có màu xanh . B. có màu hồng. C. có màu trắng. D. không màu.5. Khi so sánh với kim loại kiềm cùng chu kì, nhận xét nào về kim loại kiềm thổ dưới đây là đúng ? A. Độ cứng lớn hơn B. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) thấp hơn C. Khối lượng riêng nhỏ hơn (nhẹ hơn) D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn6. Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 mL dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là : A. 44,8 mL hoặc 89,6 ml. B. 224 ml. C. 44,8 ml hoặc 224 ml. D. 44,8 ml.7. Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lí của nhôm là không đúng ? A. Màu trắng bạc B. Là kim loại nhẹ C. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng D. Dẫn điện và nhiệt tốt hơn Ag kim loại8. Thêm HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol natri hidroxit và 0,1 mol natri aluminat. Khi kết tủa thu được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là : A. 0,08 mol hoặc 0,16 mol B. 0,16 mol D. 0,18 mol hoặc 0,26 mol C. 0,26 mol9. Để 28 gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên thành 34,4 gam. Tính % sắt đã bị oxi hóa, giả thiết sản phẩm oxi hóa chỉ là oxit sắt từ. A. 48,8% B. 60,0% C. 81,4% D. 99,9%10. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất sắt chính có trong quặng ?A. Hematit nâu chứa Fe2O3 B. Manhetit chứa Fe3O4 C. Xiđerit chứa FeCO3 D. Pirit chứa FeS211. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 trong không khí. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được bằng : A. 1,095 gam. B. 1,350 gam. C. 1,605 gam. D. 13,05 gam.12. Dưới đây là hình vẽ minh họa quá trình điều chế và thu khí Cl2 trong phòng thí nghiệm : 1 Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Phản ứng xảy ra : 4HCl + MnO2  Cl2 + MnCl2 + 2H2O B. Bình chứa dung dịch NaCl được sử dụng để lọc bụi trong không khí. C. Bình chứa H2SO4 đặc hấp thụ hơi nước. D. Bông tẩm dung dịch NaOH ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài.13. Phản ứng nào dưới đây tạo sản phẩm là hai khí ? A. C + HNO3 (đặc) t  B. P + HNO3 (đặc) t    t D. I2 + HNO3 (đặc) t  C. S + HNO3 (đặc)    14. Cho ankan A tác dụng với brom có đun nóng, chỉ thu được 12,08 gam một dẫn xuất monobrom duy nhất. Để trung hòa hết HBr sinh ra cần vừa đúng 80ml dung dịch NaOH 1M. A có tên gọi : A. pentan C. 2,2-đimetylpropan D. 2,2,3,3-tetrametylbutan B. 2-metylbutan C6H6 HNO 3 / H 2SO 4  ? Br2 / A ...

Tài liệu được xem nhiều: