Danh mục

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lí chuyên năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Kiên Giang

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 715.42 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lí chuyên năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Kiên Giang" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lí chuyên năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Kiên Giang SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN KIÊN GIANG NĂM HỌC 2018 – 2019 HƯỚNG DẪN CHẤM THI – ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ (CHUYÊN) (Gồm 04 trang)A. HƯỚNG DẪN CHUNG- Hướng dẫn chấm bên dưới chỉ trình bày vắn tắt một cách giải cho mỗi bài.- Trong quá trình chấm, các giám khảo có thể chia nhỏ điểm từng phần để chấm chính xác nhưng tổngđiểm của từng ý, từng bài phải đúng bằng điểm của từng ý, từng bài của hướng dẫn chấm.- Nếu học sinh giải bài theo những cách khác nhưng vẫn đảm bảo tính đúng đắn, tính chính xác khoa họcthì vẫn được tính điểm tối đa của từng ý hoặc từng bài tương ứng.- Học sinh bị trừ 0,25 điểm cho mỗi lần ghi thiếu đơn vị đo, nhưng tổng số điểm bị trừ ở mỗi bài khôngquá 0,50 điểm.B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Biểu Bài Ý Nội dung điểm a Vôn kế và ampe kế lần lượt đo hiệu điện thế U1 và cường độ dòng điện I1 củaBài 1 điện trở R1. Từ đồ thị ta có thể tính trị số của R1: (2 U 16điểm) R1  1   32  0,5 I1 0,5 b Ta có sơ đồ đoạn mạch: (R1 nt Rx) // R2 : U1x  U 2 = 50 V 0,25 U 22 502 Công suất tiêu thụ của R2: P2  = = 50 W R2 50 0,25 Công suất tiêu thụ của đoạn mạch (R1 nt Rx): P1x  PAB  P2 = 75  50 = 25 W U12x 502 0,25 Điện trở tương đương của đoạn mạch (R1 nt Rx): R1x  = = 100 Ω P1x 25 0,25 Trị số của biến trở: Rx  R1x  R1 = 100  32 = 68 Ω l 0,25 Từ công thức R   suy ra vị trí của con chạy C: S 68 68 MC = MN = .10 = 1, 7 cm 400 400 0,25 a + Khối lượng riêng của hệ vật:Bài 2 mA  mB 1, 6 + 0,9 DH  = = 1250 (kg / m3 ) (2 2V 2.(0,1) 3điể m) Do DH > Dn nên hệ vật chìm hoàn toàn trong nước. 0,25 mB 0,9 + Khối lượng riêng vật B: DB  = 3 = 900 (kg / m 3 ) V 0,1 Do DB < Dn nên khi vật A chạm đáy thì vật B ở phía trên kéo căng dây nối như hình vẽ. Vật B có các lực tác dụng là lực căng dây T , trọng lực của vật B là PB và lực đẩy Ác si mét FA 2 . Vật B cân bằng nên: PB + T = FA2 0,25 Trang 1 → T = FA2  PB = (0,1)3.10.1000 – 10 .0,9 = 1 N FA 2 Vật B PB T Vật A b + Xét khi vật B ra khỏi nước, vật A còn chìm hoàn toàn trong nước: Các lực tác dụng lên vật A gồm: Lực căng dây T1 , trọng lực của vật A là 0,5 PA và lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật A là FA1 . Ta có : T1 + FA1 = PA  T1 = PA  FA1 = 10 . 1,6  0,13.10.1000 = 6 N Do T1 < TMax nên dây nối chưa đứt. 0,5 + Xét khi vật A và vật B ra khỏi mặt nước: Các lực tác dụng lên vật A gồm: Lực căng dây T2 và trọng lực của vật A là PA cân bằng: T2 = PA =10. 1,6 = 16 N Do T2 > TMa ...

Tài liệu được xem nhiều: