Đề thi vào lớp 10 môn Vật lí năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Khối chuyên)
Số trang: 2
Loại file: pdf
Dung lượng: 234.22 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Đề thi vào lớp 10 môn Vật lí năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Khối chuyên)" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình giảng dạy và phân loại học sinh. Đồng thời giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện, nâng cao kiến thức môn học. Để nắm chi tiết nội dung các bài tập mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi vào lớp 10 môn Vật lí năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Khối chuyên) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Bài thi môn chuyên: VẬT LÝ; Ngày thi: 10/6/2021 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 05 câu, trong 02 trangCâu 1 (2,5 điểm): 1. Trên một đoạn đường thẳng, có ba người xuất phát từ cùng một vị trí, chuyển động cùngchiều với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với cácvận tốc tương ứng là v1 = 9 km/h và v2 = 15 km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người trên 20phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 35 phút nữa thì gặp người thứ hai. Tìm vậntốc của người thứ ba. 2. Có hai viên gạch đặc, không ngấm nước, có dạng hình hộp chữ nhật giống nhau, đặtchồng lên nhau rồi đặt lên đáy một bể cá như hình 1. Ban đầu bể không ngấm nước, sau đó ngườita đổ từ từ nước vào bể và ghi lại sự phụ thuộc của áp lực F do các viên gạch tác dụng lên đáy bểvào độ cao h của lớp nước trong bể, được đồ thị như hình 2. Xác định các kích thước của viên gạchvà khối lượng riêng của vật liệu làm gạch. Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg / m3 . F(N) 70 55 -------- -------- -------- -------- 40 -------- ------- - O 6 31 h(cm) Hình 1 Hình 2Câu 2 (2,0 điểm): Hai bình cách nhiệt A và B chứa cùng một khối lượng nước M, có nhiệt độ tương ứng làt A = 50 C và tB = 200 C . Người ta đổ một lượng nước khối lượng m từ bình A sang bình B, sau 0khi cân bằng nhiệt, lại đổ một lượng nước như thế từ bình B sang bình A. Một lần đổ qua đổ lạiđược tính là một lần thí nghiệm. Sau lần thí nghiệm thứ nhất, độ chênh lệch nhiệt độ của nướctrong hai bình là t1 = 200 C . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với các bình và với môi trườngbên ngoài. m a) Tính tỉ số M b) Sau 6 lần thí nghiệm như trên, độ chênh lệch nhiệt độ của nước trong hai bình bằng baonhiêu?Câu 3 (2,5 điểm): Cho mạch điện như Hình 3: Nguồn có hiệu điện thế U = 2V không đổi; R1 = 0,5 ;R2 = 2 ; R3 = 6 ; R4 = 1 ; R5 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của Ampe kế và dây nối. a) Điều chỉnh R5 = 1 , xác định số chỉ của Ampe kế. b) Tìm R5 để số chỉ của Ampe kế R2 R4 Clà 0,1A và dòng điện qua nó có chiều từ B R1 AC đến D. c) Tìm R5 để công suất tiêu thụ A R3 R5trên R5 là lớn nhất D + - U Hình 3Câu 4 (2,0 điểm): Vật sáng AB có độ cao h = 1cm đặt trước một thấu kính hôi tụ tiêu cự f = 8cm cho ảnhA1 B1 . Biết rằng vật sáng AB vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính, cách quangtâm của thấu kính một khoảng d = 24cm . a) Ảnh A1 B1 là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao? Tính chiều cao của ảnh A1 B1 và khoảng cáchtừ A1 đến thấu kính. b) Giữ cố định thấu kính, quay vật AB quanh đầu A để AB nằm dọc theo trục chính, quathấu kính thu được ảnh A2B2. Lưu ý: Học sinh có thể giải bằng cách sử dụng kiến thức hình học hoặc công thức của thấu 1 1 1kính hội tụ: = với d, d’ lần lượt là khoảng cách từ thấu kính đến vật và ảnh (dấu “+” ứng d d f h d với trường hợp ảnh thật, dấu “-” ứng với trường hợp ảnh ảo); = với h’, h lần lượt là chiều h dcao của ảnh và của vật trong trường hợp vật đặt vuông góc với trục chính.Câu 5 (1,0 điểm) Hai giá dẫn điện 1 và 2 gắn trên một đếcách điện, giá 1 được nối với cực âm, giá 2 đượcnối với cực dương của nguồn điện qua một côngtắc. Một ống nhôm M được đặt nằm ngang tiếpxúc vuông góc với hai giá dẫn điện trên và nằmtrong từ trường của một nam châm hình chữ Unhư Hình 4. Khi đóng mạch điện, ống nhômchuyển động theo hướng nào? Tại sao?File word: CĐ ôn luyện HSG & chuyên lí 9 + Bộ đề, đa thi HSG & chuyên lí 9 cấp tỉnh 2021: ibox hoặc zalo 0984024664 hoặchttps://www.facebook.com/danghuuluyen/ --------HẾT-------- ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi vào lớp 10 môn Vật lí năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Khối chuyên) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Bài thi môn chuyên: VẬT LÝ; Ngày thi: 10/6/2021 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 05 câu, trong 02 trangCâu 1 (2,5 điểm): 1. Trên một đoạn đường thẳng, có ba người xuất phát từ cùng một vị trí, chuyển động cùngchiều với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với cácvận tốc tương ứng là v1 = 9 km/h và v2 = 15 km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người trên 20phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 35 phút nữa thì gặp người thứ hai. Tìm vậntốc của người thứ ba. 2. Có hai viên gạch đặc, không ngấm nước, có dạng hình hộp chữ nhật giống nhau, đặtchồng lên nhau rồi đặt lên đáy một bể cá như hình 1. Ban đầu bể không ngấm nước, sau đó ngườita đổ từ từ nước vào bể và ghi lại sự phụ thuộc của áp lực F do các viên gạch tác dụng lên đáy bểvào độ cao h của lớp nước trong bể, được đồ thị như hình 2. Xác định các kích thước của viên gạchvà khối lượng riêng của vật liệu làm gạch. Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg / m3 . F(N) 70 55 -------- -------- -------- -------- 40 -------- ------- - O 6 31 h(cm) Hình 1 Hình 2Câu 2 (2,0 điểm): Hai bình cách nhiệt A và B chứa cùng một khối lượng nước M, có nhiệt độ tương ứng làt A = 50 C và tB = 200 C . Người ta đổ một lượng nước khối lượng m từ bình A sang bình B, sau 0khi cân bằng nhiệt, lại đổ một lượng nước như thế từ bình B sang bình A. Một lần đổ qua đổ lạiđược tính là một lần thí nghiệm. Sau lần thí nghiệm thứ nhất, độ chênh lệch nhiệt độ của nướctrong hai bình là t1 = 200 C . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với các bình và với môi trườngbên ngoài. m a) Tính tỉ số M b) Sau 6 lần thí nghiệm như trên, độ chênh lệch nhiệt độ của nước trong hai bình bằng baonhiêu?Câu 3 (2,5 điểm): Cho mạch điện như Hình 3: Nguồn có hiệu điện thế U = 2V không đổi; R1 = 0,5 ;R2 = 2 ; R3 = 6 ; R4 = 1 ; R5 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của Ampe kế và dây nối. a) Điều chỉnh R5 = 1 , xác định số chỉ của Ampe kế. b) Tìm R5 để số chỉ của Ampe kế R2 R4 Clà 0,1A và dòng điện qua nó có chiều từ B R1 AC đến D. c) Tìm R5 để công suất tiêu thụ A R3 R5trên R5 là lớn nhất D + - U Hình 3Câu 4 (2,0 điểm): Vật sáng AB có độ cao h = 1cm đặt trước một thấu kính hôi tụ tiêu cự f = 8cm cho ảnhA1 B1 . Biết rằng vật sáng AB vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính, cách quangtâm của thấu kính một khoảng d = 24cm . a) Ảnh A1 B1 là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao? Tính chiều cao của ảnh A1 B1 và khoảng cáchtừ A1 đến thấu kính. b) Giữ cố định thấu kính, quay vật AB quanh đầu A để AB nằm dọc theo trục chính, quathấu kính thu được ảnh A2B2. Lưu ý: Học sinh có thể giải bằng cách sử dụng kiến thức hình học hoặc công thức của thấu 1 1 1kính hội tụ: = với d, d’ lần lượt là khoảng cách từ thấu kính đến vật và ảnh (dấu “+” ứng d d f h d với trường hợp ảnh thật, dấu “-” ứng với trường hợp ảnh ảo); = với h’, h lần lượt là chiều h dcao của ảnh và của vật trong trường hợp vật đặt vuông góc với trục chính.Câu 5 (1,0 điểm) Hai giá dẫn điện 1 và 2 gắn trên một đếcách điện, giá 1 được nối với cực âm, giá 2 đượcnối với cực dương của nguồn điện qua một côngtắc. Một ống nhôm M được đặt nằm ngang tiếpxúc vuông góc với hai giá dẫn điện trên và nằmtrong từ trường của một nam châm hình chữ Unhư Hình 4. Khi đóng mạch điện, ống nhômchuyển động theo hướng nào? Tại sao?File word: CĐ ôn luyện HSG & chuyên lí 9 + Bộ đề, đa thi HSG & chuyên lí 9 cấp tỉnh 2021: ibox hoặc zalo 0984024664 hoặchttps://www.facebook.com/danghuuluyen/ --------HẾT-------- ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi vào lớp 10 Đề thi vào lớp 10 năm 2021 Đề thi vào lớp 10 chuyên môn Lý Đề thi chuyên Vật lí vào lớp 10 năm 2021 Đề thi Lý vào lớp 10 tỉnh Ninh Bình Sự chênh lệch nhiệt độ của nước Số chỉ của Ampe kếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bộ đề thi vào lớp 10 môn Toán các tỉnh năm học 2023-2024
288 trang 100 0 0 -
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
4 trang 63 0 0 -
Đề thi vào lớp 10 chuyên Tiếng Anh năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT chuyên Thái Bình
10 trang 52 0 0 -
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
5 trang 33 0 0 -
Bộ Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Anh hay có đáp án
6 trang 32 0 0 -
Đề thi tuyển sinh môn Toán năm 2013-2014 - THPT Chuyên Thái Bình
1 trang 30 0 0 -
Công phá môn Toán 8+ đề thi vào lớp 10
270 trang 30 0 0 -
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
3 trang 26 0 0 -
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên môn Tin học năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
2 trang 23 0 0 -
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh - Trường THPT chuyên Phan Bội Châu
9 trang 21 0 0