Đề thi viết năm 2011: Môn thứ 2 - Tài chính và quản lý tài chính nâng cao
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 793.53 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi "Đề thi viết năm 2011: Môn thứ 2 - Tài chính và quản lý tài chính nâng cao" sẽ giúp bạn luyện tập thêm các dạng bài trọng tâm trong môn tài chính, cũng như cập nhật mới cách thức ra đề của đề thi môn này. Tài liệu gồm có 2 đề, chẵn và lẻ, mỗi đề có 5 câu hỏi và bài tập, mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi viết năm 2011: Môn thứ 2 - Tài chính và quản lý tài chính nâng cao Héi ®ång thi tuyÓn KTV §Ò thi viÕt n¨m 2011 vµ kÕ to¸n viªn hµnh nghÒ M«n thø 2- Tµi chÝnh vµ qu¶n lý cÊp nhµ n-íc NĂM 2011 --------------------- tµi chÝnh n©ng cao Đề lẻ (Thời gian làm bài: 180 phút) Câu 1: Khi một doanh nghiệp có hệ số nợ ở mức cao so với mức trung bình củangành có thể dẫn đến những vấn đề gì về mặt tài chính của doanh nghiệp? Câu 2: Nội dung phân phối lợi nhuận của công ty TNHH 1 TV do nhà nướclàm chủ sở hữu ở nước ta hiện nay được thực hiện như thế nào? Theo bạn, việc phânphối lợi nhuận hiện nay ở công ty TNHH 1 TV do nhà nước làm chủ sở hữu có nhữngưu điểm và hạn chế gì? Câu 3: Giả sử bạn thu thập thông tin về tỷ suất sinh lời của 3 loại cổ phiếu niêmyết gồm NKD, VNM, NTL tương ứng với 3 trạng thái của nền kinh tế như sau:Trạng thái nền Xác suất Tỷ suất sinh lời (%) kinh tế NKD VNM NTL Suy thoái 0,35 -9,1 -10,5 -15,5 Bình thường 0,5 12,5 18,5 20,2 Tăng trưởng 0,15 22,6 27,5 30,8 Yêu cầu: 1. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu trên? 2. Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của: + Danh mục đầu tư A có cấu trúc 70% vốn đầu tư vào cổ phiếu NKD và 30%vốn đầu tư vào cổ phiếu VNM. + Danh mục đầu tư B có cấu trúc 60% vốn đầu tư vào cổ phiếu VNM và 40%vốn đầu tư vào cổ phiếu NTL. 3. Danh mục đầu tư nào trong 2 danh mục trên rủi ro hơn, vì sao? Biết rằng: hệ số tương quan của danh mục đầu tư A là 0,996, danh mục B là0,999. Câu 4: Công ty Y dự kiến dùng vốn chủ sở hữu để đầu tư thực hiện dự án xâydựng phân xưởng mới sản xuất sản phẩm H. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm.Có tài liệu như sau: 1- Dự toán vốn đầu tư ban đầu là 2.600 triệu đồng (bỏ vốn ngay một lần), trongđó đầu tư vào TSCĐ là 2.000 triệu đồng, đầu tư về VLĐ thường xuyên là 600 triệuđồng. 2- Cuối năm thứ 2 sẽ đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị (thời gian nâng cấp làkhông đáng kể) với số tiền là 120 triệu đồng, do vậy cũng phải bổ sung thêm số VLĐlà 50 triệu đồng. 3- Dự kiến số lượng sản phẩm SX và tiêu thụ của dự án như sau: Năm 1 2 3 4 Số lượng sản phẩm 5500 5500 6500 7000 4- Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm như sau: - Tổng chi phí cố định kinh doanh (chưa kể khấu hao) là 300 triệu đồng. - Chi phí biến đổi bằng 80% doanh thu thuần. 5- Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế gián thu) là 1.000.000 đồng. 6- TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến khấu hao trong 4 năm. Số vốn đầu tư bổ sungđể nâng cấp MMTB dự tính khấu hao trong 2 năm. Toàn bộ TSCĐ được khấu haotheo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý thu hồi là không đáng kể. 7- Số VLĐ dự kiến thu hồi toàn bộ một lần vào cuối năm thứ 4. Yêu cầu: Xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án đầu tư? Dựa theo tiênchuẩn này hãy cho biết công ty có nên thực hiện dự án đầu tư không?Vì sao? Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của dự án là 10% và công ty phải nộp thuế thunhập với thuế suất 25%. Câu 5: Công ty cổ phần Z chuyên sản xuất sản phẩm K, năm N có tài liệu sau: 1- Tổng giá trị tài sản của công ty ngày 1/1 là 50.000 triệu đồng được hìnhthành từ 2 nguồn: Vốn vay là 40% và vốn chủ sở hữu là 60% (không có cổ phần ưuđãi).Kết cấu nguồn vốn trên được coi là tối ưu. 2- Lợi nhuận sau thuế dự kiến trong năm N là 3.750 triệu đồng. Năm trước côngty đã trả cổ tức cổ phần thường là 5.000 đồng/cổ phần và dự kiến vẫn tiếp tục duy trìtỷ lệ tăng cổ tức đều đặn hàng năm là 5%. Hệ số chi trả cổ tức là 0,6; số còn lại để táiđầu tư. 3- Cổ phiếu thường của công ty hiện đang được bán với giá 52.000 đồng/cổphần. 4- Công ty hiện đang xem xét 3 dự án đầu tư độc lập và có mức độ rủi ro tươngđương nhau: Dự án A có số vốn đầu tư là 1.000 triệu đồng với IRR là 10,5%, dự án Bcó vốn đầu tư là 800 triệu đồng và IRR là 14%; dự án C có vốn đầu tư là 1.700 triệuđồng và IRR là 18,13%. 5- Công ty dự kiến huy động vốn theo kết cấu nguồn vốn tối ưu và có thể huyđộng từ các nguồn vốn sau: a- Lợi nhuận để lại tái đầu tư của năm N. b- Vay vốn của ngân hàng theo thỏa thuận: Nếu số vốn vay trong khoảng 700triệu thì mức lãi suất là 10%/năm, số vốn vay từ trên 700 triệu đồng đến 1.200 triệuđồng phải chịu lãi suất là 12%/năm; số vốn vay trên 1.200 triệu đồng phải chịu lãi suất14%/năm (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm) c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi viết năm 2011: Môn thứ 2 - Tài chính và quản lý tài chính nâng cao Héi ®ång thi tuyÓn KTV §Ò thi viÕt n¨m 2011 vµ kÕ to¸n viªn hµnh nghÒ M«n thø 2- Tµi chÝnh vµ qu¶n lý cÊp nhµ n-íc NĂM 2011 --------------------- tµi chÝnh n©ng cao Đề lẻ (Thời gian làm bài: 180 phút) Câu 1: Khi một doanh nghiệp có hệ số nợ ở mức cao so với mức trung bình củangành có thể dẫn đến những vấn đề gì về mặt tài chính của doanh nghiệp? Câu 2: Nội dung phân phối lợi nhuận của công ty TNHH 1 TV do nhà nướclàm chủ sở hữu ở nước ta hiện nay được thực hiện như thế nào? Theo bạn, việc phânphối lợi nhuận hiện nay ở công ty TNHH 1 TV do nhà nước làm chủ sở hữu có nhữngưu điểm và hạn chế gì? Câu 3: Giả sử bạn thu thập thông tin về tỷ suất sinh lời của 3 loại cổ phiếu niêmyết gồm NKD, VNM, NTL tương ứng với 3 trạng thái của nền kinh tế như sau:Trạng thái nền Xác suất Tỷ suất sinh lời (%) kinh tế NKD VNM NTL Suy thoái 0,35 -9,1 -10,5 -15,5 Bình thường 0,5 12,5 18,5 20,2 Tăng trưởng 0,15 22,6 27,5 30,8 Yêu cầu: 1. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu trên? 2. Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của: + Danh mục đầu tư A có cấu trúc 70% vốn đầu tư vào cổ phiếu NKD và 30%vốn đầu tư vào cổ phiếu VNM. + Danh mục đầu tư B có cấu trúc 60% vốn đầu tư vào cổ phiếu VNM và 40%vốn đầu tư vào cổ phiếu NTL. 3. Danh mục đầu tư nào trong 2 danh mục trên rủi ro hơn, vì sao? Biết rằng: hệ số tương quan của danh mục đầu tư A là 0,996, danh mục B là0,999. Câu 4: Công ty Y dự kiến dùng vốn chủ sở hữu để đầu tư thực hiện dự án xâydựng phân xưởng mới sản xuất sản phẩm H. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm.Có tài liệu như sau: 1- Dự toán vốn đầu tư ban đầu là 2.600 triệu đồng (bỏ vốn ngay một lần), trongđó đầu tư vào TSCĐ là 2.000 triệu đồng, đầu tư về VLĐ thường xuyên là 600 triệuđồng. 2- Cuối năm thứ 2 sẽ đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị (thời gian nâng cấp làkhông đáng kể) với số tiền là 120 triệu đồng, do vậy cũng phải bổ sung thêm số VLĐlà 50 triệu đồng. 3- Dự kiến số lượng sản phẩm SX và tiêu thụ của dự án như sau: Năm 1 2 3 4 Số lượng sản phẩm 5500 5500 6500 7000 4- Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm như sau: - Tổng chi phí cố định kinh doanh (chưa kể khấu hao) là 300 triệu đồng. - Chi phí biến đổi bằng 80% doanh thu thuần. 5- Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế gián thu) là 1.000.000 đồng. 6- TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến khấu hao trong 4 năm. Số vốn đầu tư bổ sungđể nâng cấp MMTB dự tính khấu hao trong 2 năm. Toàn bộ TSCĐ được khấu haotheo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý thu hồi là không đáng kể. 7- Số VLĐ dự kiến thu hồi toàn bộ một lần vào cuối năm thứ 4. Yêu cầu: Xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án đầu tư? Dựa theo tiênchuẩn này hãy cho biết công ty có nên thực hiện dự án đầu tư không?Vì sao? Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của dự án là 10% và công ty phải nộp thuế thunhập với thuế suất 25%. Câu 5: Công ty cổ phần Z chuyên sản xuất sản phẩm K, năm N có tài liệu sau: 1- Tổng giá trị tài sản của công ty ngày 1/1 là 50.000 triệu đồng được hìnhthành từ 2 nguồn: Vốn vay là 40% và vốn chủ sở hữu là 60% (không có cổ phần ưuđãi).Kết cấu nguồn vốn trên được coi là tối ưu. 2- Lợi nhuận sau thuế dự kiến trong năm N là 3.750 triệu đồng. Năm trước côngty đã trả cổ tức cổ phần thường là 5.000 đồng/cổ phần và dự kiến vẫn tiếp tục duy trìtỷ lệ tăng cổ tức đều đặn hàng năm là 5%. Hệ số chi trả cổ tức là 0,6; số còn lại để táiđầu tư. 3- Cổ phiếu thường của công ty hiện đang được bán với giá 52.000 đồng/cổphần. 4- Công ty hiện đang xem xét 3 dự án đầu tư độc lập và có mức độ rủi ro tươngđương nhau: Dự án A có số vốn đầu tư là 1.000 triệu đồng với IRR là 10,5%, dự án Bcó vốn đầu tư là 800 triệu đồng và IRR là 14%; dự án C có vốn đầu tư là 1.700 triệuđồng và IRR là 18,13%. 5- Công ty dự kiến huy động vốn theo kết cấu nguồn vốn tối ưu và có thể huyđộng từ các nguồn vốn sau: a- Lợi nhuận để lại tái đầu tư của năm N. b- Vay vốn của ngân hàng theo thỏa thuận: Nếu số vốn vay trong khoảng 700triệu thì mức lãi suất là 10%/năm, số vốn vay từ trên 700 triệu đồng đến 1.200 triệuđồng phải chịu lãi suất là 12%/năm; số vốn vay trên 1.200 triệu đồng phải chịu lãi suất14%/năm (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm) c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi Tài chính doanh nghiệp năm 2011 Tài chính doanh nghiệp Đề thi viết năm 2011 Đề thi môn Tài chính Đề thi viết môn Tài chính năm 2011 Đề thi Quản lý tài chính nâng caoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 772 21 0 -
18 trang 462 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 439 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 421 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 382 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 370 10 0 -
3 trang 303 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 290 0 0 -
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 285 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 270 1 0