Đề thi viết năm 2014: Môn thi - Tài chính và quản lý tài chính nâng cao
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 415.20 KB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi viết năm 2014: Môn thi - Tài chính và quản lý tài chính nâng cao sẽ giúp bạn luyện tập thêm các dạng bài trọng tâm trong môn tài chính, cũng như cập nhật mới cách thức ra đề của đề thi môn này. Tài liệu gồm có 2 đề, chẵn và lẻ, mỗi đề có 5 câu hỏi và bài tập, mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi viết năm 2014: Môn thi - Tài chính và quản lý tài chính nâng cao Héi ®ång thi tuyÓn KTV §Ò thi viÕt n¨m 2014 vµ kÕ to¸n viªn hµnh nghÒ M«n thi: Tµi chÝnh vµ qu¶n lý tµi chÝnh cÊp nhµ n-íc NĂM 2014 n©ng cao --------------------- (Thời gian làm bài: 180 phút) Đề chẵn Câu 1 (2 điểm): Hãy trình bày nội dung, ưu điểm và hạn chế của phương phápgiá trị hiện tại thuần (NPV) trong đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư? Vì sao các nhàquản lý tài chính doanh nghiệp hay dùng phương pháp NPV khi đánh giá, lựa chọndự án đầu tư phù hợp mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận? Câu 2(2 điểm): Khi một công ty cổ phần huy động vốn bằng cách phát hànhcổ phiếu thường mới ra công chúng sẽ có những lợi thế và bất lợi nào? Theo bạn,trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, để huy động vốn dài hạn, các công ty cổ phầnniêm yết trên các sở giao dịch chứng khoán có nên phát hành cổ phiếu thường mới racông chúng hay không? Tại sao? Câu 3 (2 điểm): Công ty X đang cân nhắc 2 phương án A và B để đầu tư sảnxuất sản phẩm mới. Có các tài liệu về 2 phương án như sau: 1. Vốn kinh doanh của 2 phương án đều là 2000 triệu đồng. Phương án A sửdụng 1200 triệu đồng vốn vay; phương án B sử dụng 800 triệu đồng vốn vay. Lãisuất vay vốn bình quân của cả 2 phương án đều là 10%/năm. 2. Dự tính chi phí sản xuất kinh doanh và giá bán sản phẩm của 2 phương ánnhư sau: Chỉ tiêu Phương án A Phương án B 1. Tổng chi phí cố định kinh doanh (không 160 triệu 230 triệu bao gồm lãi vay) 2. Chi phí biến đổi đơn vị sp 30.000 đồng 25.000 đồng 3. Giá bán sản phẩm (chưa bao gồm thuế 40.000 đồng/sp 40.000 đồng/sp GTGT) 3. Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất là 20%. Yêu cầu: 1. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận vốnchủ sở hữu tại mức sản lượng 50.000 sản phẩm cho từng phương án? 2. Hãy xác định mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính (DFL) tại mức sảnlượng 50.000 sản phẩm cho từng phương án đầu tư? Dựa vào kết quả tính toán được,có nhận xét gì về mức độ rủi ro tài chính của các phương án đầu tư? Nếu trong nămtới, lợi nhuận trước lãi vay và thuế tăng thêm 10% thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sởhữu của mỗi phương án có thể đạt được là bao nhiêu? (dùng ý nghĩa của đòn bẩy tàichính để tính toán). 3. Giả sử phương án B chỉ có thể sản xuất và tiêu thụ được tối đa 80.000 sảnphẩm, hệ số nợ trung bình của ngành là 65%. Theo anh (chị), công ty có nên điềuchỉnh kết cấu nguồn vốn của phương án B theo hướng tăng hệ số nợ lên không? Vìsao? Câu 4 (2 điểm): Công ty Hồng Thái đang cân nhắc việc đầu tư thay thế dâychuyền sản xuất đang sử dụng bằng một dây chuyền mới bằng vốn chủ sở hữu. Dâychuyền sản xuất công ty đang sử dụng được mua cách đây hai năm có nguyên giá2.000 triệu đồng, thời gian sử dụng hữu ích dây chuyền này là 5 năm và được khấuhao theo phương pháp đường thẳng. Hiện tại dây chuyền có thể bán với giá 1.000triệu đồng (sau khi đã trừ mọi chi phí liên quan đến việc bán dây chuyền). Dâychuyền mới trị gía 3.900 triệu đồng, chi phí vận chuyển, lắp đặt và thuế trước bạ là100 triệu đồng, thuế GTGT phải nộp là 10%. Thời gian sử dụng hữu ích của dâychuyền mới dự kiến 5 năm (bằng thời gian hoạt động của dự án) và được khấu haotheo phương pháp khấu hao nhanh với tỷ lệ khấu hao các năm lần lượt là 25%, 22%,19%, 16%, 13%. Nếu dùng dây chuyền mới này thì dự kiến năng suất lao động tăng kéo theo đólà hàng tồn kho sẽ tăng thêm 300 triệu đồng; nợ phải thu sẽ tăng thêm 200 triệu đồngvà các khoản phải trả nhà cung cấp sẽ tăng thêm 200 triệu đồng. Việc sử dụng dâychuyền mới này tuy không làm tăng thêm doanh thu nhưng dự tính sẽ tiết kiệm chiphí vật tư và tiền công là 500 triệu đồng/năm và các khoản chi phí khác là 200triệu/năm. Khi kết thúc dự án, dây chuyền mới dự kiến được thanh lý với giá 400triệu đồng (sau khi trừ mọi chi phí liên quan đến việc thanh lý dây chuyển). Vốn lưuđộng bổ sung được thu hồi vào năm cuối cùng khi dự án kết thúc. Yêu cầu: Hãy xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án? Dựa theo tiêuchuẩn NPV, hãy cho biết công ty có nên thực hiện đầu tư thay thế không? Biết rằng: Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 20%, nộp thuế GTGT theophương pháp khấu trừ. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 12%/năm. Câu 5 (2 điểm): Giả sử bạn có được thông tin về tỷ suất sinh lời của 3 loại cổphiếu niêm yết gồm SDT, VIC và DPM tương ứng với ba trạng thái của nền kinh tếnhư sau: Trạng thái nền kinh tế Xác suất Tỷ suất sinh lời (%) SDT VIC DPM Suy thoái 0,35 -5,2 -15,5 -10,5 Bình thường 0,40 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi viết năm 2014: Môn thi - Tài chính và quản lý tài chính nâng cao Héi ®ång thi tuyÓn KTV §Ò thi viÕt n¨m 2014 vµ kÕ to¸n viªn hµnh nghÒ M«n thi: Tµi chÝnh vµ qu¶n lý tµi chÝnh cÊp nhµ n-íc NĂM 2014 n©ng cao --------------------- (Thời gian làm bài: 180 phút) Đề chẵn Câu 1 (2 điểm): Hãy trình bày nội dung, ưu điểm và hạn chế của phương phápgiá trị hiện tại thuần (NPV) trong đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư? Vì sao các nhàquản lý tài chính doanh nghiệp hay dùng phương pháp NPV khi đánh giá, lựa chọndự án đầu tư phù hợp mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận? Câu 2(2 điểm): Khi một công ty cổ phần huy động vốn bằng cách phát hànhcổ phiếu thường mới ra công chúng sẽ có những lợi thế và bất lợi nào? Theo bạn,trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, để huy động vốn dài hạn, các công ty cổ phầnniêm yết trên các sở giao dịch chứng khoán có nên phát hành cổ phiếu thường mới racông chúng hay không? Tại sao? Câu 3 (2 điểm): Công ty X đang cân nhắc 2 phương án A và B để đầu tư sảnxuất sản phẩm mới. Có các tài liệu về 2 phương án như sau: 1. Vốn kinh doanh của 2 phương án đều là 2000 triệu đồng. Phương án A sửdụng 1200 triệu đồng vốn vay; phương án B sử dụng 800 triệu đồng vốn vay. Lãisuất vay vốn bình quân của cả 2 phương án đều là 10%/năm. 2. Dự tính chi phí sản xuất kinh doanh và giá bán sản phẩm của 2 phương ánnhư sau: Chỉ tiêu Phương án A Phương án B 1. Tổng chi phí cố định kinh doanh (không 160 triệu 230 triệu bao gồm lãi vay) 2. Chi phí biến đổi đơn vị sp 30.000 đồng 25.000 đồng 3. Giá bán sản phẩm (chưa bao gồm thuế 40.000 đồng/sp 40.000 đồng/sp GTGT) 3. Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất là 20%. Yêu cầu: 1. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận vốnchủ sở hữu tại mức sản lượng 50.000 sản phẩm cho từng phương án? 2. Hãy xác định mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính (DFL) tại mức sảnlượng 50.000 sản phẩm cho từng phương án đầu tư? Dựa vào kết quả tính toán được,có nhận xét gì về mức độ rủi ro tài chính của các phương án đầu tư? Nếu trong nămtới, lợi nhuận trước lãi vay và thuế tăng thêm 10% thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sởhữu của mỗi phương án có thể đạt được là bao nhiêu? (dùng ý nghĩa của đòn bẩy tàichính để tính toán). 3. Giả sử phương án B chỉ có thể sản xuất và tiêu thụ được tối đa 80.000 sảnphẩm, hệ số nợ trung bình của ngành là 65%. Theo anh (chị), công ty có nên điềuchỉnh kết cấu nguồn vốn của phương án B theo hướng tăng hệ số nợ lên không? Vìsao? Câu 4 (2 điểm): Công ty Hồng Thái đang cân nhắc việc đầu tư thay thế dâychuyền sản xuất đang sử dụng bằng một dây chuyền mới bằng vốn chủ sở hữu. Dâychuyền sản xuất công ty đang sử dụng được mua cách đây hai năm có nguyên giá2.000 triệu đồng, thời gian sử dụng hữu ích dây chuyền này là 5 năm và được khấuhao theo phương pháp đường thẳng. Hiện tại dây chuyền có thể bán với giá 1.000triệu đồng (sau khi đã trừ mọi chi phí liên quan đến việc bán dây chuyền). Dâychuyền mới trị gía 3.900 triệu đồng, chi phí vận chuyển, lắp đặt và thuế trước bạ là100 triệu đồng, thuế GTGT phải nộp là 10%. Thời gian sử dụng hữu ích của dâychuyền mới dự kiến 5 năm (bằng thời gian hoạt động của dự án) và được khấu haotheo phương pháp khấu hao nhanh với tỷ lệ khấu hao các năm lần lượt là 25%, 22%,19%, 16%, 13%. Nếu dùng dây chuyền mới này thì dự kiến năng suất lao động tăng kéo theo đólà hàng tồn kho sẽ tăng thêm 300 triệu đồng; nợ phải thu sẽ tăng thêm 200 triệu đồngvà các khoản phải trả nhà cung cấp sẽ tăng thêm 200 triệu đồng. Việc sử dụng dâychuyền mới này tuy không làm tăng thêm doanh thu nhưng dự tính sẽ tiết kiệm chiphí vật tư và tiền công là 500 triệu đồng/năm và các khoản chi phí khác là 200triệu/năm. Khi kết thúc dự án, dây chuyền mới dự kiến được thanh lý với giá 400triệu đồng (sau khi trừ mọi chi phí liên quan đến việc thanh lý dây chuyển). Vốn lưuđộng bổ sung được thu hồi vào năm cuối cùng khi dự án kết thúc. Yêu cầu: Hãy xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án? Dựa theo tiêuchuẩn NPV, hãy cho biết công ty có nên thực hiện đầu tư thay thế không? Biết rằng: Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 20%, nộp thuế GTGT theophương pháp khấu trừ. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 12%/năm. Câu 5 (2 điểm): Giả sử bạn có được thông tin về tỷ suất sinh lời của 3 loại cổphiếu niêm yết gồm SDT, VIC và DPM tương ứng với ba trạng thái của nền kinh tếnhư sau: Trạng thái nền kinh tế Xác suất Tỷ suất sinh lời (%) SDT VIC DPM Suy thoái 0,35 -5,2 -15,5 -10,5 Bình thường 0,40 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi Tài chính doanh nghiệp năm 2014 Tài chính doanh nghiệp Đề thi viết năm 2014 Đề thi môn Tài chính Đề thi viết môn Tài chính năm 2014 Đề thi Quản lý tài chính nâng caoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 771 21 0 -
18 trang 462 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 439 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 421 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 382 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 370 10 0 -
3 trang 303 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 290 0 0 -
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 285 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 270 1 0