Đề thi viết năm 2018: Môn thi - Tài chính và quản lý tài chính nâng cao
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 325.86 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để có thể nắm vững được cấu trúc đề thi cũng như dự đoán các nội dung có trong đề thi và có một kế hoạch ôn thi hiệu quả thì việc phân tích cấu trúc đề thi là cần thiết. "Đề thi viết năm 2018: Môn thi - Tài chính và quản lý tài chính nâng cao" cũng giống như đề những năm gần đây gồm 5 câu chia làm 2 phần: phần 1- lý thuyết (2 câu), phần 2 – Bài tập (3 câu). Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi viết năm 2018: Môn thi - Tài chính và quản lý tài chính nâng caoHéi ®ång thi KIỂM TOÁN VIÊN §Ò thi viÕt n¨m 2018 vµ kÕ to¸n viªn M«n thi: Tµi chÝnh vµ qu¶n lý tµi chÝnh NĂM 2018 n©ng cao --------------------- (Thời gian làm bài: 180 phút) Đề lẻ Câu 1 (2 điểm): Nêu các bước định giá đối với trái phiếu. Minh họa bằng một ví dụ có tính toán. Khi lãi suất thị trường biến động so với lãi suất danh nghĩa của trái phiếu, điều gì sẽ xảy ra đối với giá trái phiếu? Câu 2 (2 điểm): Khi xác định dòng tiền của dự án đầu tư, có một số yếu tố cần cân nhắc bao gồm chi phí cơ hội, chi phí chìm, chi phí lãi vay, tác động của thuế. Trình bày cách xử lý các yếu tố này khi xác định dòng tiền và nêu 01 ví dụ minh họa đối với từng trường hợp? Câu 3 (2 điểm): Giả sử bạn thu thập được các thông tin về tỷ suất sinh lời của 3 loại cổ phiếu niêm yết gồm: H, D và V tương ứng với 3 trạng thái của nền kinh tế như sau: Trạng thái nền kinh tế Xác suất Tỷ suất sinh lời (%) H D V Suy thoái 0,25 -7,5 -10,5 -8,3 Bình thường 0,5 13,6 19,2 18,2 Tăng trưởng 0,25 18,5 28,8 28,6 Yêu cầu: 1. Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu H, D, V? 2. Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của: - Danh mục đầu tư A có cấu trúc gồm 45% vốn đầu tư vào cổ phiếu H và 55% vốn đầu tư vào cổ phiếu D. - Danh mục đầu tư B có cấu trúc gồm 35% vốn đầu tư vào cổ phiếu H và 65% vốn đầu tư vào cổ phiếu V. 3. Cho biết danh mục nào trong hai danh mục đầu tư A và B kể trên rủi ro hơn? Vì sao? Câu 4 (2 điểm): Doanh nghiệp XYZ dự định mua và lắp đặt một dây chuyền sản xuất sản phẩm V với giá trị 15 tỷ đồng, dự kiến sử dụng trong vòng 5 năm (sau 5 năm không có giá trị thu hồi). Dự kiến trong 2 năm đầu, dây chuyền sẽ sản xuất ra 90.000 sản phẩm V mỗi năm. Tại năm thứ 2, doanh nghiệp XYZ sẽ phải bỏ ra 4,5 tỷ đồng để nâng cấp dây chuyền này. Dự kiến sau khi nâng cấp, dây chuyền sẽ sản xuất ra 100.000 sản phẩm mỗi năm cho các năm còn lại. Vốn lưu động cần phải bỏ ra đầu năm thứ nhất là 300 triệu và mỗi năm sau tăng thêm 50 triệu và thu hồi vào cuối năm thứ 5. Giá bán dự kiến của sản phẩm V là 100.000 đồng, không thay đổi trong vòng 5 năm. Chi phí cố định hàng năm (không bao gồm khấu hao TSCĐ) là 100 triệu đồng, chi phí biến đổi là 40% doanh thu hàng năm. Doanh nghiệp XYZ khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sửdụng hữu ích là 5 năm. Mức thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/năm, nộp vào nămsau liền kề năm phát sinh thu nhập chịu thuế. Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệpXYZ là 11%. Bằng phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV), doanh nghiệp XYZ có nênquyết định đầu tư dây chuyền sản xuất sản phẩm V hay không, vì sao? Câu 5 (2 điểm): Một doanh nghiệp chuyên sản xuất loại sản phẩm A, có tàiliệu năm N như sau: 1.Số sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong năm là 300.000 sản phẩm, giá bánchưa có thuế giá trị gia tăng là 60.000 đồng/sản phẩm. 2. Chi phí sản xuất và tiêu thụ trong năm như sau: - Tổng chi phí cố định kinh doanh (không bao gồm lãi vay): 3.500 triệu đồng - Chi phí biến đổi: 40.000 đồng/ sản phẩm 3. Doanh nghiệp có hệ số nợ trung bình là 40% với lãi suất vay vốn bình quân10%/năm. 4. Tốc độ chu chuyển vốn lưu động bình quân trong năm là 4 vòng. 5. Vốn cố định bình quân trong năm: 10.500 triệu đồng 6. Năm N+1, doanh nghiệp đang xem xét một dự án đầu tư như sau: a.Tổng số vốn đầu tư là 2.800 triệu đồng đầu tư hoàn toàn từ vốn chủ sở hữu(giả thiết toàn bộ vốn đầu tư bỏ ngay một lần, thời gian thực hiện đầu tư là khôngđáng kể). Trong đó, đầu tư vào TSCĐ là 2.000 triệu đồng, đầu tư vào vốn lưu độngthường xuyên là 800 triệu đồng. b. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm, dự kiến lợi nhuận trước thuế thuđược hàng năm lần lượt như sau: 520 triệu đồng, 1020 triệu đồng, 680 triệu đồng,330 triệu đồng. c. Dự kiến thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ là 4 năm và khấu hao theo phươngpháp đường thẳng, giá bán thanh lý TSCĐ (đã trừ chi phí thanh lý) ước tính cuối nămthứ 4 là 30 triệu đồng. Số vốn lưu động dự tính thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 4. Yêu cầu: 1.Xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu năm N, để đạt được tỷ suất lợinhuận vốn chủ sở hữu là 15% như các doanh nghiệp trong cùng ngành thì năm N cầnsản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm? 2. Xác định dòng tiền thuần và thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu của dựán trên và cho biết doanh nghiệp có chấp nhận dự án khô ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi viết năm 2018: Môn thi - Tài chính và quản lý tài chính nâng caoHéi ®ång thi KIỂM TOÁN VIÊN §Ò thi viÕt n¨m 2018 vµ kÕ to¸n viªn M«n thi: Tµi chÝnh vµ qu¶n lý tµi chÝnh NĂM 2018 n©ng cao --------------------- (Thời gian làm bài: 180 phút) Đề lẻ Câu 1 (2 điểm): Nêu các bước định giá đối với trái phiếu. Minh họa bằng một ví dụ có tính toán. Khi lãi suất thị trường biến động so với lãi suất danh nghĩa của trái phiếu, điều gì sẽ xảy ra đối với giá trái phiếu? Câu 2 (2 điểm): Khi xác định dòng tiền của dự án đầu tư, có một số yếu tố cần cân nhắc bao gồm chi phí cơ hội, chi phí chìm, chi phí lãi vay, tác động của thuế. Trình bày cách xử lý các yếu tố này khi xác định dòng tiền và nêu 01 ví dụ minh họa đối với từng trường hợp? Câu 3 (2 điểm): Giả sử bạn thu thập được các thông tin về tỷ suất sinh lời của 3 loại cổ phiếu niêm yết gồm: H, D và V tương ứng với 3 trạng thái của nền kinh tế như sau: Trạng thái nền kinh tế Xác suất Tỷ suất sinh lời (%) H D V Suy thoái 0,25 -7,5 -10,5 -8,3 Bình thường 0,5 13,6 19,2 18,2 Tăng trưởng 0,25 18,5 28,8 28,6 Yêu cầu: 1. Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu H, D, V? 2. Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của: - Danh mục đầu tư A có cấu trúc gồm 45% vốn đầu tư vào cổ phiếu H và 55% vốn đầu tư vào cổ phiếu D. - Danh mục đầu tư B có cấu trúc gồm 35% vốn đầu tư vào cổ phiếu H và 65% vốn đầu tư vào cổ phiếu V. 3. Cho biết danh mục nào trong hai danh mục đầu tư A và B kể trên rủi ro hơn? Vì sao? Câu 4 (2 điểm): Doanh nghiệp XYZ dự định mua và lắp đặt một dây chuyền sản xuất sản phẩm V với giá trị 15 tỷ đồng, dự kiến sử dụng trong vòng 5 năm (sau 5 năm không có giá trị thu hồi). Dự kiến trong 2 năm đầu, dây chuyền sẽ sản xuất ra 90.000 sản phẩm V mỗi năm. Tại năm thứ 2, doanh nghiệp XYZ sẽ phải bỏ ra 4,5 tỷ đồng để nâng cấp dây chuyền này. Dự kiến sau khi nâng cấp, dây chuyền sẽ sản xuất ra 100.000 sản phẩm mỗi năm cho các năm còn lại. Vốn lưu động cần phải bỏ ra đầu năm thứ nhất là 300 triệu và mỗi năm sau tăng thêm 50 triệu và thu hồi vào cuối năm thứ 5. Giá bán dự kiến của sản phẩm V là 100.000 đồng, không thay đổi trong vòng 5 năm. Chi phí cố định hàng năm (không bao gồm khấu hao TSCĐ) là 100 triệu đồng, chi phí biến đổi là 40% doanh thu hàng năm. Doanh nghiệp XYZ khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sửdụng hữu ích là 5 năm. Mức thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/năm, nộp vào nămsau liền kề năm phát sinh thu nhập chịu thuế. Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệpXYZ là 11%. Bằng phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV), doanh nghiệp XYZ có nênquyết định đầu tư dây chuyền sản xuất sản phẩm V hay không, vì sao? Câu 5 (2 điểm): Một doanh nghiệp chuyên sản xuất loại sản phẩm A, có tàiliệu năm N như sau: 1.Số sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong năm là 300.000 sản phẩm, giá bánchưa có thuế giá trị gia tăng là 60.000 đồng/sản phẩm. 2. Chi phí sản xuất và tiêu thụ trong năm như sau: - Tổng chi phí cố định kinh doanh (không bao gồm lãi vay): 3.500 triệu đồng - Chi phí biến đổi: 40.000 đồng/ sản phẩm 3. Doanh nghiệp có hệ số nợ trung bình là 40% với lãi suất vay vốn bình quân10%/năm. 4. Tốc độ chu chuyển vốn lưu động bình quân trong năm là 4 vòng. 5. Vốn cố định bình quân trong năm: 10.500 triệu đồng 6. Năm N+1, doanh nghiệp đang xem xét một dự án đầu tư như sau: a.Tổng số vốn đầu tư là 2.800 triệu đồng đầu tư hoàn toàn từ vốn chủ sở hữu(giả thiết toàn bộ vốn đầu tư bỏ ngay một lần, thời gian thực hiện đầu tư là khôngđáng kể). Trong đó, đầu tư vào TSCĐ là 2.000 triệu đồng, đầu tư vào vốn lưu độngthường xuyên là 800 triệu đồng. b. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm, dự kiến lợi nhuận trước thuế thuđược hàng năm lần lượt như sau: 520 triệu đồng, 1020 triệu đồng, 680 triệu đồng,330 triệu đồng. c. Dự kiến thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ là 4 năm và khấu hao theo phươngpháp đường thẳng, giá bán thanh lý TSCĐ (đã trừ chi phí thanh lý) ước tính cuối nămthứ 4 là 30 triệu đồng. Số vốn lưu động dự tính thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 4. Yêu cầu: 1.Xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu năm N, để đạt được tỷ suất lợinhuận vốn chủ sở hữu là 15% như các doanh nghiệp trong cùng ngành thì năm N cầnsản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm? 2. Xác định dòng tiền thuần và thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu của dựán trên và cho biết doanh nghiệp có chấp nhận dự án khô ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi Tài chính doanh nghiệp năm 2018 Tài chính doanh nghiệp Đề thi viết năm 2018 Đề thi môn Tài chính Đề thi viết môn Tài chính năm 2018 Đề thi Quản lý tài chính nâng caoTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 779 21 0 -
18 trang 463 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 446 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 429 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 393 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 376 10 0 -
3 trang 313 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 302 0 0 -
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 290 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 284 1 0