Thông tin tài liệu:
BEAUFOUR IPSENVi hạt đông khô và dung môi pha tiêm bắp có tác động kéo dài 3,75 mg : lọ chứa các vi hạt thuốc + ống dung môi để pha thành hỗn dịch tiêm - Bảng A.THÀNH PHẦN Lọ chứa các vi hạt thuốc :cho 1 lọTriptoréline3,75 mgPolymère dl-lactide coglycolide170 mgMannitol85 mgCarboxyméthylcellulose sodique30 mgPolysorbate 802 mgTá dược : mannitol.Dung môi pha hỗn dịch :cho 1 lọMannitol16 mgNước cất pha tiêm lượng vừa đủ2 mlDƯỢC LỰC - Triptoréline là một décapeptide tổng hợp, là một chất tương tự GnRH tự nhiên (hormone được giải phóng từ LH). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DÉCAPEPTYL 3,75 mg (Kỳ 1) DÉCAPEPTYL 3,75 mg (Kỳ 1) BEAUFOUR IPSEN Vi hạt đông khô và dung môi pha tiêm bắp có tác động kéo dài 3,75 mg :lọ chứa các vi hạt thuốc + ống dung môi để pha thành hỗn dịch tiêm - Bảng A. THÀNH PHẦN Lọ chứa các vi hạt thuốc : cho 1 lọ Triptoréline 3,75 mg Polymère dl-lactide coglycolide 170 mg Mannitol 85 mg Carboxyméthylcellulose sodique 30 mg Polysorbate 80 2 mg Tá dược : mannitol. Dung môi pha hỗn dịch : cho 1 lọ Mannitol 16 mg Nước cất pha tiêm lượng vừa đủ 2 ml DƯỢC LỰC - Triptoréline là một décapeptide tổng hợp, là một chất tương tự GnRH tựnhiên (hormone được giải phóng từ LH). - Các nghiên cứu được thực hiện ở người cũng như ở động vật đã cho thấyrằng sau khi có một sự kích thích ban đầu, dùng kéo dài triptoréline sẽ ức chế sựbài tiết hướng sinh dục, làm mất các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. Saumột số nghiên cứu trên động vật, người ta thấy có 1 cơ chế tác động khác củathuốc như sau : thuốc tác động trực tiếp lên các tuyến sinh dục bằng cách làmgiảm sự nhạy cảm của các thụ thể ở ngoại biên đối với GnRH. Ung thư tuyến tiền liệt : - Ở người, dùng mỗi ngày một liều triptoréline có thể lúc đầu sẽ làm tăngcác nồng độ LH và FSH trong máu, điều này dẫn đến hệ quả là lúc đầu nồng độcác stéroide sinh dục (như testostérone và dihydrotestostérone) sẽ tăng lên. Nếutiếp tục điều trị, các nồng độ LH và FSH sau đó sẽ giảm đưa đến nồng độ của cácstéroide sinh dục sẽ giảm dần đến các giá trị như bị hoạn, trong một thời hạn từ 2đến 3 tuần, cùng thời gian với việc sử dụng thuốc. - Trong thời gian đầu điều trị cũng có thể ghi nhận thấy có tăng thoáng quacác phosphatase acide. - Việc điều trị sẽ làm cải thiện các dấu hiệu chức năng và khách quan. Dậy thì sớm : - Ức chế các hoạt động hướng sinh dục quá mức của tuyến yên được biểuhiện, ở cả hai giới tính, qua việc ức chế sự bài tiết estradiol hay testostérone, làmgiảm nồng độ đỉnh của LH và cải thiện tương quan giữa chiều cao, tuổi thật vàtrọng lượng xương. - Việc kích thích tuyến sinh dục vào lúc đầu có thể gây xuất huyết sinh dụcnhẹ, có thể cần phải được điều trị bằng médroxyprogestérone acétate haycyprotérone acétate. Lạc nội mạc tử cung : Dùng dài hạn triptoréline sẽ ức chế sự bài tiết estradiol và như thế sẽ làmngưng phát triển các mô của nội mạc tử cung. Phụ nữ không có khả năng thụ thai : Dùng hàng ngày Décapeptyl sẽ tạo ra 1 giai đoạn khởi đầu là kích thíchhướng sinh dục (FSH và LH), tiếp theo đó là giai đoạn ức chế. Sử dụngtriptoréline kéo theo việc ức chế tiết FSH và LH hướng sinh dục. Do đó việc điềutrị này sẽ ức chế đỉnh gian phát của lượng LH và cho phép tạo thành các nangnoãn hoàn chỉnh, cũng như gia tăng sự tuyển chọn nang noãn.